Sertrameb 100Mg
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Thuốc kê đơn cần cung cấp thông tin đơn thuốc để được tư vấn thêm.
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship
Thông tin dược phẩm
Video
Sertrameb 100mg
Thành phần
Mỗi viên nén bao phim Sertrameb 100mg chứa 100mg sertraline dưới dạng sertraline hydrochloride.
Dạng bào chế: Viên nén bao phim.
Công dụng - Chỉ định
Sertrameb 100mg là thuốc chống trầm cảm được chỉ định cho các trường hợp:
- Rối loạn trầm cảm
- Rối loạn lo âu xã hội
- Rối loạn tiền kinh nguyệt
- Rối loạn hoảng sợ (có hoặc không kèm chứng sợ khoảng trống)
- Rối loạn ám ảnh cưỡng bức (ở trẻ em từ 6 tuổi trở lên)
- Rối loạn căng thẳng sau chấn thương
Liều dùng - Cách dùng
Liều dùng
Liều dùng Sertrameb 100mg phụ thuộc vào từng bệnh lý:
- Trầm cảm: Khởi đầu 50mg/ngày. Có thể tăng liều lên 50mg/ngày sau 7 ngày nếu cần, tối đa 200mg/ngày.
- Rối loạn ám ảnh cưỡng bức:
- Trẻ em trên 13 tuổi và người lớn: Khởi đầu 50mg/ngày. Có thể tăng liều lên 50mg/ngày sau 1 tuần nếu cần, tối đa 200mg/ngày.
- Trẻ em từ 6 đến 12 tuổi: Khởi đầu 25mg/ngày. Có thể tăng liều lên 25mg/ngày sau 1 tuần nếu cần, tối đa theo chỉ định bác sĩ.
- Rối loạn hoảng sợ, rối loạn căng thẳng sau chấn thương, rối loạn lo âu xã hội: Khởi đầu 25mg/ngày. Có thể tăng liều lên 50mg/ngày sau 1 tuần nếu cần, tối đa 200mg/ngày.
- Rối loạn lo âu tiền kinh nguyệt: Khởi đầu 50mg/ngày, uống 1 lần/ngày. Có thể tăng liều lên 50mg/ngày nếu cần, tối đa 150mg/ngày.
Cách dùng
Uống thuốc vào buổi sáng hoặc buổi tối, sau ăn 15-30 phút. Không tự ý ngừng thuốc.
Chống chỉ định
Không sử dụng Sertrameb 100mg cho các trường hợp:
- Dị ứng với sertraline hoặc bất kỳ tá dược nào của thuốc.
- Đang sử dụng thuốc ức chế MAO, pimozide, hoặc disulfiram.
Tác dụng phụ
Thường gặp: Mất ngủ, đau đầu, chóng mặt, rối loạn tiêu hóa, mệt mỏi, khô miệng, viêm họng, tăng cảm giác thèm ăn, giảm ham muốn tình dục, giảm khả năng tập trung, ù tai, ban đỏ da, rối loạn cương dương.
Ít gặp: Viêm mũi, đau đầu, suy giảm trí nhớ, tăng huyết áp, mặt đỏ, bí tiểu, rối loạn kinh nguyệt, phù, suy nhược cơ thể.
Hiếm gặp: Viêm dạ dày, xuất hiện khối u, đái tháo đường, tiểu buốt, rắt, bất thường xét nghiệm chức năng gan, giảm thị lực, chảy máu bất thường, viêm tụy, hoại tử biểu bì nhiễm độc.
Tương tác thuốc
Thuốc | Tương tác |
---|---|
Thuốc ức chế MAO, thuốc nhóm triptan | Tăng nguy cơ hội chứng serotonin |
Pimozide, phenytoin | Tăng nồng độ pimozide, phenytoin trong máu |
Thuốc kéo dài khoảng QT | Kéo dài khoảng QT, loạn nhịp thất |
Lithium | Tăng nguy cơ run cơ |
Warfarin | Kéo dài thời gian chảy máu |
Thuốc nhóm NSAIDs, ticlopidin | Tăng nguy cơ xuất huyết |
Thuốc ức chế thần kinh cơ | Giảm hiệu quả ức chế thần kinh cơ |
Thuốc ức chế enzym CYP3A4 | Tăng nồng độ sertraline trong máu |
Lưu ý thận trọng khi dùng
- Có thể kéo dài khoảng QT, tăng nguy cơ xoắn đỉnh.
- Thận trọng với bệnh nhân có tiền sử rối loạn tâm thần phân liệt hoặc hưng cảm.
- Nguy cơ co giật ở bệnh nhân có tiền sử động kinh.
- Theo dõi nguy cơ tự tử ở bệnh nhân.
- Điều chỉnh liều ở người cao tuổi (nguy cơ giảm natri máu).
- Giảm liều từ từ, không đột ngột.
- Thận trọng ở bệnh nhân đái tháo đường (có thể ảnh hưởng đến đường huyết).
- Thận trọng ở bệnh nhân glôcôm góc đóng (có thể gây giãn đồng tử, tăng áp lực nhãn cầu).
- Chỉ sử dụng theo chỉ định của bác sĩ.
- Phụ nữ mang thai và cho con bú: Hội chứng cai thuốc có thể xảy ra ở trẻ sơ sinh nếu mẹ dùng thuốc trong thai kỳ. Không khuyến cáo cho con bú khi dùng thuốc.
Xử lý quá liều
Triệu chứng: Ngủ gật, buồn nôn, chóng mặt, rối loạn tiêu hóa, kích động, hôn mê. Không có thuốc giải độc đặc hiệu. Điều trị triệu chứng, rửa dạ dày, dùng than hoạt tính.
Quên liều
Uống liều đó ngay khi nhớ ra, trừ khi gần đến giờ uống liều kế tiếp. Không uống gấp đôi liều.
Thông tin hoạt chất Sertraline
Dược lực học
Sertraline là thuốc chống trầm cảm, ức chế chọn lọc sự tái hấp thu serotonin. Điều này làm tăng nồng độ serotonin ở khe synap thần kinh, cải thiện tâm trạng và giảm lo âu. An toàn cho trẻ em từ 6-17 tuổi bị rối loạn ám ảnh cưỡng bức.
Dược động học
Hấp thu chậm qua đường tiêu hóa, sinh khả dụng 22-36%. Chuyển hóa ở gan, đạt nồng độ đỉnh trong máu sau 4,5-8,4 giờ. Phân bố rộng rãi trong mô và dịch cơ thể, qua hàng rào máu não và bài tiết vào sữa mẹ. Liên kết mạnh với protein huyết tương. Thải trừ chủ yếu qua phân và nước tiểu ở dạng không đổi.
Ưu điểm
- Được sản xuất và nghiên cứu bởi các chuyên gia y tế.
- Hiệu quả đã được chứng minh.
- Dạng thuốc dễ sử dụng.
Nhược điểm
- Khả năng xuất hiện tác dụng phụ trên thần kinh.
- Cần theo dõi của chuyên gia y tế.
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này