Renatab 5

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Thuốc kê đơn cần cung cấp thông tin đơn thuốc để được tư vấn thêm.

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất:

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-29205-18
Hoạt chất:
Dạng bào chế:
Viên nén bao phim
Quy cách:
Hộp 3 vỉ x 10 viên
Xuất xứ:
Việt Nam
Đơn vị kê khai:
Công ty cổ phần dược phẩm và sinh học y tế

Video

Renatab 5

Thông tin sản phẩm

Renatab 5 là thuốc điều trị tăng huyết áp và suy tim, ngày càng được sử dụng rộng rãi trong các đơn thuốc.

Thành phần

Thành phần Hàm lượng
Enalapril maleate 5mg
Tá dược vừa đủ 1 viên

Dạng bào chế: Viên nén bao phim

Công dụng - Chỉ định

Renatab 5 chứa Enalapril maleate, thuộc nhóm thuốc ức chế men chuyển angiotensin (ACE). Thuốc hoạt động bằng cách:

  • Ngăn chặn sự chuyển đổi Angiotensin I thành Angiotensin II, một chất gây co mạch.
  • Giúp giãn nở mạch máu, làm giảm huyết áp và cải thiện lưu lượng máu.

Chỉ định:

  • Điều trị tăng huyết áp (các mức độ: do bệnh lý thận, kèm tiểu đường, vô căn).
  • Điều trị suy tim (các mức độ).
  • Điều trị và phòng ngừa suy tim sung huyết.
  • Phòng ngừa giãn tâm thất sau nhồi máu cơ tim.
  • Bệnh nhân đái tháo đường ảnh hưởng thận.

Liều dùng - Cách dùng

Liều dùng

Liều dùng cần được bác sĩ chỉ định tùy thuộc vào tình trạng bệnh và đáp ứng của bệnh nhân. Một số ví dụ:

  • Tăng huyết áp nguyên phát: Liều khởi đầu 1-4 viên/ngày, chia thành 1-2 lần. Có thể tăng liều lên đến 8 viên/ngày sau 2-4 tuần, nếu cần thiết. Bắt đầu với liều thấp để tránh hạ huyết áp quá mức.
  • Suy tim: Thường được kết hợp với Digitalis và thuốc lợi tiểu. Liều khởi đầu 2,5mg/lần/ngày, có thể tăng lên 4-8 viên/lần/ngày, chia làm 1-2 lần tùy thuộc mức độ suy tim.
  • Bệnh nhân đái tháo đường ảnh hưởng thận: Liều khởi đầu 1 viên/lần/ngày, sau đó duy trì liều 1-4 viên/lần/ngày.

Cách dùng

Uống thuốc nguyên viên với nước lọc. Không nhai hoặc nghiền nát thuốc. Có thể uống trước hoặc sau bữa ăn.

Chống chỉ định

Không sử dụng Renatab 5 nếu bạn:

  • Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Bị hẹp động mạch chủ hoặc hẹp động mạch thận.
  • Có tiền sử hạ huyết áp.

Tác dụng phụ

Tác dụng phụ có thể gặp phải:

Thường gặp: đau đầu, choáng váng, lú lẫn, ho, viêm họng, đau bụng, khó tiêu, mệt mỏi, buồn nôn, nôn, tiêu chảy, táo bón, tăng kali máu, tăng creatinin máu, hạ huyết áp quá mức, loạn nhịp tim, rối loạn giấc ngủ.

Ít gặp: thiếu máu, giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu, căng thẳng đầu óc, khó thở hoặc hen suyễn, viêm mũi, hạ đường huyết, viêm loét dạ dày - tá tràng.

Hiếm gặp: phản ứng dị ứng, nổi mề đay, phát ban da, quá mẫn, rụng tóc, tăng men gan, hội chứng vú to ở nam giới, giảm ham muốn, suy gan, suy thận, thiểu niệu.

Thông báo cho bác sĩ nếu bạn gặp bất kỳ tác dụng phụ nào.

Tương tác thuốc

Renatab 5 có thể tương tác với các thuốc khác, bao gồm:

  • Thuốc hạ huyết áp khác (có thể gây hạ huyết áp quá mức).
  • Thuốc giãn phế quản kiểu giao cảm hoặc thuốc chống viêm không steroid (có thể làm giảm tác dụng hạ huyết áp).
  • Thuốc giải phóng renin (có thể làm tăng sinh khả dụng của Enalapril).
  • Lithium (có thể làm tăng nồng độ Lithium trong máu).
  • Thuốc tránh thai (có thể gây tổn thương mạch máu và khó kiểm soát huyết áp).

Thông báo cho bác sĩ về tất cả các loại thuốc bạn đang sử dụng.

Lưu ý khi sử dụng

Thận trọng:

  • Bệnh nhân suy thận, đang chạy thận, nôn mửa hoặc tiêu chảy nặng, đang dùng thuốc lợi tiểu cần theo dõi và điều chỉnh liều hợp lý.
  • Thận trọng khi sử dụng cho người tắt van thất trái và bộ phận bơm máu, tránh dùng khi bị sốc tim và tắc mạch máu.
  • Nên ngừng thuốc nếu ho dai dẳng và chuyển sang thuốc khác.
  • Không sử dụng cho bệnh nhân suy gan, hạ huyết áp thế đứng.

Phụ nữ mang thai và cho con bú: Thuốc chưa được chứng minh an toàn cho phụ nữ mang thai và cho con bú. Tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng.

Xử trí quá liều và quên liều

Quá liều: Nếu nghi ngờ quá liều, hãy liên hệ ngay với cơ sở y tế gần nhất.

Quên liều: Uống liều đó ngay khi nhớ ra. Nếu gần đến giờ uống liều kế tiếp, bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp đúng giờ. Không uống gấp đôi liều.

Thông tin thêm về Enalapril maleate

Enalapril maleate là một chất ức chế men chuyển angiotensin (ACE) hiệu quả trong điều trị tăng huyết áp và suy tim. Nó hoạt động bằng cách làm giãn mạch máu, giảm sức cản của mạch máu ngoại vi và giảm sản xuất aldosterone.

Các nghiên cứu đã chỉ ra rằng Enalapril giúp cải thiện khả năng gắng sức và chất lượng cuộc sống ở bệnh nhân suy tim. Thuốc cũng có hiệu quả trong việc bảo vệ chức năng thận ở bệnh nhân đái tháo đường.

Ưu điểm

  • Điều trị lâu dài giúp cải thiện phân loại chức năng theo NYHA, khả năng gắng sức và phân suất tống máu.
  • Ở những bệnh nhân bị suy tim sung huyết nặng kháng trị liệu thông thường, enalapril cải thiện hoạt động của tim bằng cách giảm cả tiền gánh và hậu gánh, và cải thiện tình trạng lâm sàng lâu dài.
  • Enalapril hầu như được dung nạp tốt, với ít tác dụng phụ nghiêm trọng được báo cáo.
  • Dạng viên nén bao phim dễ uống và dễ sử dụng.

Nhược điểm

Có nguy cơ gây nên một số phản ứng phụ trên hệ tiêu hóa như đau đầu, choáng váng, khó tiêu,...

Bảo quản

Bảo quản ở nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh nắng trực tiếp, nhiệt độ dưới 30°C. Để xa tầm tay trẻ em.

Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên gia y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Các thông tin về dược phẩm trên ThuocChuan.com chỉ mang tính chất tham khảo. Tuyệt đối không tự ý sử dụng dược phẩm khi chưa có sự tư vấn từ người có chuyên môn.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ