Sernal-4

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Thuốc kê đơn cần cung cấp thông tin đơn thuốc để được tư vấn thêm.

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất:

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VD-26504-17
Hoạt chất:
Dạng bào chế:
Viên nén bao phim
Quy cách:
Hộp 10 vỉ x 10 viên
Xuất xứ:
Việt Nam
Đơn vị kê khai:
Công ty TNHH Dược phẩm Đạt Vi Phú

Video

SERNAL-4

Thông tin sản phẩm

SERNAL-4 là thuốc hướng thần kinh chứa hoạt chất Risperidone, được sử dụng trong điều trị các triệu chứng của bệnh tâm thần phân liệt, rối loạn lưỡng cực và các rối loạn tâm thần khác.

Thành phần

Thành phần Hàm lượng
Risperidone 4mg
Tá dược vừa đủ 1 viên

Dạng bào chế: Viên nén bao phim.

Công dụng - Chỉ định

SERNAL-4 được chỉ định để điều trị:

  • Tâm thần phân liệt cấp tính và mạn tính.
  • Rối loạn cảm xúc (trầm cảm, âu lo, hoảng loạn) kèm theo tâm thần phân liệt.
  • Hưng cảm trong rối loạn lưỡng cực.
  • Rối loạn hành vi ở người bị sa sút trí tuệ.
  • Rối loạn tự kỷ ở trẻ em và thanh thiếu niên (bao gồm tự làm tổn thương, giận dữ và thay đổi cảm xúc nhanh chóng).

Dược lực học

Risperidone là một chất đối kháng monoaminergic tác động lên hệ thần kinh trung ương. Cơ chế chính xác của tác dụng điều trị vẫn chưa được làm rõ hoàn toàn. Tuy nhiên, các nghiên cứu cho thấy Risperidone có tác dụng ức chế đồng thời đối kháng thụ thể Dopamin D2 và Serotonin 5HT2. Risperidone có ái lực cao và ức chế chọn lọc trên các thụ thể D2 và 5HT2. Ái lực của Risperidone trên các thụ thể α1, α2-adrenergic và thụ thể Histamin H1 yếu hơn so với D2 và 5HT2. Tác dụng ức chế trên các thụ thể Serotonin 5HT1C, 5HT1D và 5HT1A là trung bình và yếu. Ức chế trên thụ thể Dopamin D1 rất yếu và không có ái lực với thụ thể Muscarinic Cholinergic.

Dược động học

Hấp thu: Risperidone được hấp thu tốt qua đường tiêu hóa, sinh khả dụng đường uống khoảng 70%. Nồng độ Risperidone và chất chuyển hóa chính 9-Hydroxyrisperidone trong huyết tương tăng tuyến tính theo liều dùng (1-16mg/ngày). Nồng độ đỉnh của Risperidone đạt được sau 1 giờ và của 9-hydroxyrisperidone sau 3 giờ. Thuốc đạt nồng độ ổn định trong cơ thể sau 24 giờ đối với Risperidone và 5-6 ngày đối với 9-Hydroxyrisperidone. Thức ăn không ảnh hưởng đến hấp thu thuốc.

Phân bố: Risperidone được phân bố rộng rãi trong các mô, thể tích phân bố khoảng 1-2 L/kg. Risperidone gắn kết chủ yếu với albumin và acid α1-glycoprotein trong huyết tương (90% và 77% tương ứng).

Chuyển hóa: Risperidone được chuyển hóa chủ yếu ở gan bằng phản ứng hydroxyl hóa thành 9-Hydroxyrisperidone do enzyme CYP2D6 xúc tác. 9-Hydroxyrisperidone có hoạt tính dược lý tương đương Risperidone. Hiệu quả chuyển hóa phụ thuộc vào hoạt động của enzyme CYP2D6, do đó các chất ức chế hoặc cảm ứng CYP2D6 có thể ảnh hưởng đến hiệu quả điều trị.

Liều lượng và cách dùng

Liều dùng phải được bác sĩ chỉ định tùy thuộc vào tình trạng bệnh và đáp ứng của từng bệnh nhân. Liều dùng thông thường được trình bày dưới đây chỉ mang tính chất tham khảo:

Tâm thần phân liệt

Liều khởi đầu: 0.5 - 1 viên/ngày. Liều duy trì: 0.5 - 2 viên/ngày.

Rối loạn lưỡng cực

Liều khởi đầu: 0.5 - 0.75 viên/ngày. Điều chỉnh liều theo đáp ứng, nhưng không quá 1mg/ngày.

Rối loạn tự kỷ ở trẻ em

Liều khởi đầu: 0.25mg/ngày (trẻ <20kg), 0.5mg/ngày (trẻ ≥20kg). Có thể tăng liều sau 4 ngày.

Cách dùng: Uống với nước, có thể trước hoặc trong bữa ăn.

Chống chỉ định

Không sử dụng SERNAL-4 nếu bạn bị dị ứng với Risperidone hoặc bất kỳ tá dược nào của thuốc.

Tác dụng phụ

Tác dụng phụ có thể gặp phải, tùy thuộc vào mức độ thường gặp:

Tần suất Tác dụng phụ
Thường gặp (>1/100) Hoa mắt, chóng mặt, ngủ gật, triệu chứng ngoại tháp, hội chứng Parkinson, rối loạn tiêu hóa, táo bón, chán ăn, viêm mũi, ho, khó thở, khô da, mẩn ngứa, tăng tiết bã nhờn, đau khớp, hạ huyết áp tư thế, mờ mắt, đau ngực, mệt mỏi, rối loạn chức năng sinh dục.
Ít gặp (<1/1000) Lãnh cảm, kém tập trung, sảng khoái, giảm ham muốn, khó đọc, lú lẫn, tiêu chảy, phân đen, tăng ngon miệng, viêm dạ dày, trĩ, khó nuốt, nhịp tim nhanh, thở rít, co thắt phế quản, rối loạn bài tiết mồ hôi, rụng tóc, mụn trứng cá, rối loạn huyết áp, phù, block nhĩ-thất, khô mắt, giảm natri máu, tăng creatine phosphokinase, khát, tiểu đường, tăng tiết sữa, mất kinh, nam giới vú to, đái dầm, đái ra máu, đái khó, chảy máu âm đạo, chảy máu cam, thiếu máu, triệu chứng cúm.

Tương tác thuốc

SERNAL-4 có thể tương tác với nhiều thuốc khác, bao gồm thuốc hạ áp, carbamazepine, paliperidone, levodopa và thuốc chủ vận dopamine, thuốc kháng histamin H2, furosemide, thuốc chẹn beta, thuốc chẹn canxi, thuốc ức chế enzyme CYP2D6 và CYP3A4, thuốc tác động lên thần kinh trung ương/rượu, thuốc gây kéo dài QT. Cần thông báo cho bác sĩ về tất cả các thuốc bạn đang dùng để tránh tương tác bất lợi.

Lưu ý khi sử dụng

  • Thận trọng khi sử dụng ở người cao tuổi, đặc biệt là những người bị rối loạn tâm thần liên quan đến chứng mất trí nhớ.
  • Thận trọng khi sử dụng ở bệnh nhân có bệnh tim mạch, bệnh về não mạch máu, nguy cơ hạ huyết áp, tiền sử kéo dài khoảng QT, hoặc tiền sử động kinh.
  • Ngừng sử dụng và báo cho bác sĩ nếu xuất hiện tê bì chân tay, rối loạn thị giác, hoặc rối loạn ngôn ngữ.
  • Thận trọng khi dùng ở bệnh nhân mắc hội chứng Parkinson.
  • Theo dõi chặt chẽ ở trẻ em.
  • Risperidone có thể làm giảm bạch cầu/bạch cầu trung tính, tăng cân, và giảm thân nhiệt.
  • Chống chỉ định ở phụ nữ mang thai. Không rõ liệu thuốc có bài tiết vào sữa mẹ hay không, cần tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi cho con bú.
  • Có thể gây chóng mặt, giảm khả năng tập trung, không nên lái xe hoặc vận hành máy móc khi dùng thuốc.

Xử trí quá liều

Triệu chứng: Tim đập nhanh, tụt huyết áp, co giật, ngừng tim/hô hấp.

Xử trí: Không có thuốc giải độc đặc hiệu. Cần đảm bảo đường thở, cung cấp oxy, theo dõi dấu hiệu sinh tồn và điện não đồ. Có thể rửa dạ dày, gây nôn hoặc sử dụng các biện pháp khác để loại bỏ thuốc ra khỏi cơ thể. Không sử dụng disopyramide, procainamid và quinidin.

Quên liều

Uống liều đó ngay khi nhớ ra. Nếu gần đến giờ uống liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp đúng giờ.

Bảo quản

Bảo quản ở nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng và ẩm thấp.

Thông tin thêm về Risperidone

Risperidone là một thuốc chống loạn thần thế hệ thứ hai (atypical antipsychotic) có hiệu quả trong việc điều trị các triệu chứng của bệnh tâm thần phân liệt và rối loạn lưỡng cực. Nó tác động lên nhiều thụ thể thần kinh, bao gồm cả thụ thể dopamine và serotonin, giúp điều chỉnh sự mất cân bằng hóa chất trong não.

Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Các thông tin về dược phẩm trên ThuocChuan.com chỉ mang tính chất tham khảo. Tuyệt đối không tự ý sử dụng dược phẩm khi chưa có sự tư vấn từ người có chuyên môn.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ