Pirizatam

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Thuốc kê đơn cần cung cấp thông tin đơn thuốc để được tư vấn thêm.

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất:

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-28335-17
Dạng bào chế:
Viên nang cứng
Quy cách:
Hộp 10 vỉ x 10 viên
Xuất xứ:
Việt Nam
Đơn vị kê khai:
Công ty Cổ phần S.P.M

Video

Thuốc Pirizatam

Thông tin chi tiết về sản phẩm Pirizatam

Thành phần Mỗi viên nang cứng chứa:
  • Piracetam: 400mg
  • Cinnarizine: 25mg
Dạng bào chế Viên nang cứng

Tác dụng và Chỉ định

Dược lực học

Piracetam: Cải thiện dẫn truyền thần kinh ở hệ thần kinh trung ương và lưu lượng máu tại các vùng thiếu máu cục bộ bằng cách tăng cường năng lượng và chuyển hóa protein, thúc đẩy việc sử dụng Glucose của tế bào. Piracetam là một dẫn xuất tổng hợp toàn phần của chất dẫn truyền thần kinh GABA. Được chỉ định sử dụng trong rung giật cơ có nguồn gốc vỏ não, bệnh hồng cầu hình liềm, nghiện rượu và là một chất tăng cường nhận thức. Piracetam giúp bảo vệ chống lại Lipopolysacarit (LPS) gây ra các phản ứng viêm và sự chết tế bào với hoạt tính chống oxy hóa do sự suy giảm của LPS đối với con đường độc lập caspase qua trung gian ty thể.

Cinnarizine: Là một dẫn xuất của piperazine với khả năng kháng histamin, kháng dopaminergic, kháng serotonin và chặn kênh canxi.

Dược động học

Hấp thu: Sau khi uống, thuốc hấp thu nhanh và hoàn toàn qua đường tiêu hóa. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được trong 2 - 6 giờ đối với piracetam và khoảng 1 - 4 giờ với cinnarizin. Sinh khả dụng tuyệt đối đường uống của piracetam đạt gần 100%.

Phân bố: Piracetam không liên kết với protein huyết tương. Khi tiêm tĩnh mạch, piracetam có thể đi qua hàng rào máu não vào dịch não tủy. Cinnarizine có tỉ lệ liên kết với protein huyết tương lên đến 91%.

Chuyển hóa: Piracetam không có sự chuyển hóa. Cinnarizine được chuyển hóa hoàn toàn tại gan.

Thải trừ: Piracetam chủ yếu được bài tiết qua thận, khoảng 90% liều dùng được tìm thấy trong nước tiểu dưới dạng không đổi. Piracetam có thời gian bán thải trong huyết tương là khoảng 5 giờ, Cinnarizine là khoảng 4 giờ.

Chỉ định

  • Hội chứng sa sút trí tuệ của bệnh mạch máu não cấp và mãn tính.
  • Nhồi máu não: mất trí nhớ mạch, rối loạn tâm lý liên quan đến trí nhớ, rối loạn tập trung và chú ý.
  • Bệnh lý mê đạo: chóng mặt, ù tai, mất thăng bằng, rung giật nhãn cầu, buồn nôn và nôn.
  • Dự phòng say tàu xe, say sóng.
  • Hội chứng Meniere (tổn thương hệ tiền đình).

Liều dùng và Cách dùng

Người lớn: 1 - 2 viên, uống 3 lần/ngày, kéo dài 1 - 3 tháng, phụ thuộc vào độ nghiêm trọng của bệnh. Khóa điều trị 2 - 3 lần/năm.

Trẻ em > 5 tuổi: 1 - 2 viên, uống 1 - 2 lần/ngày. Khóa điều trị 1,5 - 3 tháng.

Cách dùng: Uống với một cốc nước đầy (khoảng 150ml). Không nhai, bẻ hoặc tách rời viên.

Chống chỉ định

  • Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Suy gan hoặc suy thận nặng (hệ số thanh thải creatinin dưới 20 ml/phút).
  • Bệnh Huntington.
  • Đột quỵ, xuất huyết não.
  • Trẻ em dưới 5 tuổi.

Tác dụng phụ

Hệ thần kinh trung ương: Phấn khích, bồn chồn, ngủ gật, suy nhược, hiếm gặp: choáng, đau đầu, mất điều hòa, rối loạn cân bằng, mất ngủ, nhầm lẫn, lo âu, nhạy cảm.

Phản ứng dị ứng (hiếm): Ban da, viêm da, ngứa, phù da, nhạy cảm ánh sáng.

Hệ tiêu hóa: Tăng tiết nước bọt, buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đau bụng.

Khác: Tăng hoạt động tình dục.

Tương tác thuốc

Thuốc chống trầm cảm 3 vòng và rượu: Tăng tác dụng an thần.

Thuốc bảo vệ thần kinh và thuốc trị cao huyết áp: Tăng tác dụng.

Thuốc giãn mạch: Làm tăng tác dụng.

Hormon tuyến giáp: Lú lẫn, bị kích thích và rối loạn giấc ngủ. Có thể làm tăng hoạt động hormon tuyến giáp.

Prothrombin: Tăng lên.

Lưu ý khi sử dụng

  • Suy thận nhẹ hoặc trung bình (Độ thanh thải creatinin dưới 60ml/phút): giảm liều hoặc kéo dài khoảng thời gian giữa các liều.
  • Giám sát men gan ở người suy gan.
  • Tăng nhãn áp.
  • Có thể gây run và lo âu.
  • Tránh dùng Ethanol.
  • Bệnh nhân loét dạ dày, tiền sử đột quỵ do xuất huyết, dùng cùng các thuốc gây chảy máu: tăng nguy cơ chảy máu.
  • Khả năng rối loạn đông máu tiềm tàng trong các phẫu thuật lớn.
  • Phụ nữ có thai và cho con bú: Thuốc có thể qua nhau thai, không nên dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú.

Xử trí quá liều

Piracetam khi dùng liều rất cao không gây độc. Không cần biện pháp xử trí đặc biệt khi dùng quá liều.

Quên liều

(Thông tin này không có trong nguồn cung cấp, cần thêm thông tin từ nguồn khác)

Bảo quản

Để nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ không quá 30 độ C. Để xa tầm với của trẻ nhỏ.

Thông tin thêm về thành phần hoạt chất

(Thông tin chi tiết hơn về Piracetam và Cinnarizine cần được bổ sung từ các nguồn dữ liệu y tế uy tín khác)

Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên gia y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Các thông tin về dược phẩm trên ThuocChuan.com chỉ mang tính chất tham khảo. Tuyệt đối không tự ý sử dụng dược phẩm khi chưa có sự tư vấn từ người có chuyên môn.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ