Phoerda 4

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Thuốc kê đơn cần cung cấp thông tin đơn thuốc để được tư vấn thêm.

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất:

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Hoạt chất:
Dạng bào chế:
Viên nén
Quy cách:
hộp 56 viên
Xuất xứ:
Lào
Đơn vị kê khai:
Phokam Pharmaceutical Factory No.2

Video

Phoerda 4

Tên thuốc: Phoerda 4

Nhóm thuốc: Thuốc trị ung thư

Thành phần

Thành phần Hàm lượng
Hoạt chất: Erdafitinib 4mg
Tá dược: Vừa đủ

Dạng bào chế: Viên nén

Công dụng - Chỉ định

Phoerda 4 được chỉ định trong điều trị ung thư biểu mô tiết niệu đã di căn hoặc tiến triển tại chỗ, có các biến đổi gen FGFR2 hoặc FGFR3 nhạy cảm, đã tiến triển trong hoặc sau ít nhất một liệu trình hóa trị chứa bạch kim trước đó, bao gồm cả 12 tháng hóa trị liệu có chứa bạch kim tân dược hoặc tá dược bổ trợ.

Liều dùng - Cách dùng

Liều khởi đầu khuyến cáo: 2 viên Phoerda 4/lần, 1 lần/ngày. Sau 2-3 tuần, có thể tăng hoặc giảm liều tùy thuộc vào kết quả xét nghiệm máu và mức độ dung nạp thuốc của từng bệnh nhân.

Cách dùng: Phoerda 4 phải được dùng vào cùng một thời điểm mỗi ngày, có thể dùng cùng với thức ăn hoặc không. Nuốt cả viên thuốc, không nhai hoặc nghiền nát.

Chống chỉ định

  • Người mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Phụ nữ đang mang thai và cho con bú.
  • Trẻ em dưới 18 tuổi.

Tác dụng phụ

Thường gặp:

  • Nổi mề đay, da khô, đau hoặc xuất hiện các vết phồng rộp ở lòng bàn tay, bàn chân.
  • Khó thở, sưng mặt, lưỡi hoặc cổ họng.
  • Mệt mỏi, rụng tóc, đau cơ.
  • Thay đổi vị giác, chán ăn, buồn nôn, đau dạ dày, tiêu chảy hoặc táo bón.
  • Xét nghiệm chức năng gan thận bất thường, nồng độ natri thấp.

Ít gặp:

  • Giảm thị lực, đau hoặc đỏ mắt.
  • Chảy máu, đau hoặc bị tách móng khỏi da, móng dễ gãy hoặc bị thay đổi về màu sắc, kết cấu móng.
  • Nhiễm trùng biểu bì da.
  • Tăng phosphat máu làm khoáng hóa mô mềm, vôi hóa da và mạch máu, chứng vôi hóa không do urê huyết.

Lưu ý: Đây không phải là danh sách đầy đủ tất cả các tác dụng phụ có thể xảy ra. Nếu bạn gặp bất kỳ tác dụng phụ nào khác, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Tương tác thuốc

Tương tác thuốc có thể xảy ra khi sử dụng Phoerda 4 cùng với các hoạt chất hay thuốc có khả năng cảm ứng hay ức chế enzym chuyển hóa CYP, chất nền P-gp, từ đó gây tăng khả năng xảy ra các tác dụng phụ của thuốc. Tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ về các tương tác thuốc tiềm năng trước khi sử dụng Phoerda 4, đặc biệt nếu bạn đang sử dụng các thuốc khác.

Lưu ý thận trọng khi dùng

  • Chỉ sử dụng theo đơn của bác sĩ. Tuân thủ đúng liều lượng và thời gian dùng thuốc được chỉ định.
  • Theo dõi hội chứng tăng phosphat máu trong suốt quá trình điều trị và hạn chế ăn các thức ăn chứa nhiều phosphat.
  • Các bệnh lý rối loạn mắt và võng mạc có thể xảy ra. Ngừng thuốc ngay lập tức nếu có dấu hiệu bất thường về mắt.
  • Kiểm tra nhãn khoa định kỳ hàng tháng trong 4 tháng đầu của liệu trình điều trị và 3 tháng sau đó.
  • Không ăn, uống nước ép bưởi hay sử dụng St. John's Wort trong quá trình điều trị.
  • Thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc do thuốc có thể gây ra các tác dụng phụ như giảm thị lực, mờ mắt, khó thở.

Xử lý quá liều

Quá liều Phoerda 4 có thể gây ra các triệu chứng như khó thở, giảm thị lực, vôi hóa da và mạch máu. Nếu nghi ngờ quá liều, hãy liên hệ ngay với trung tâm cấp cứu hoặc bệnh viện gần nhất.

Quên liều

Nếu quên một liều, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần đến giờ dùng liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch trình dùng thuốc như bình thường. Không dùng gấp đôi liều để bù lại liều đã quên.

Thông tin về thành phần hoạt chất

Erdafitinib

Dược lực học: Erdafitinib là một chất ức chế kinase liên kết và ức chế hoạt động của các enzym như FGFR1, FGFR2, FGFR3 và FGFR4. Nó cũng liên kết với RET, CSF1R, PDGFRA, PDGFRB, FLT4, KIT và VEGFR2, hạn chế quá trình phosphoryl hóa và ngăn cản sự truyền tín hiệu của FGFR, làm giảm khả năng sống sót của tế bào ung thư. Erdafitinib có hoạt tính chống khối u tại các dòng tế bào biểu hiện FGFR bao gồm cả ung thư bàng quang.

Dược động học:

  • Hấp thu: Đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương sau khoảng 2.5 giờ, không bị ảnh hưởng bởi thức ăn.
  • Phân bố: Liên kết với protein huyết tương khoảng 99.8%, chủ yếu liên kết với glycoprotein axit alpha-1.
  • Chuyển hóa: Chủ yếu được chuyển hóa bởi các isoenzyme cytochrome CYP2C9 và CYP3A4.
  • Thải trừ: Thời gian bán hủy khoảng 59 giờ, thải trừ chủ yếu qua phân (69%) và một phần qua nước tiểu (19%).

Sản phẩm thay thế (Lưu ý: Thông tin này chỉ mang tính tham khảo và không phải khuyến nghị thay thế thuốc)

Các sản phẩm thay thế cần được bác sĩ chỉ định.

Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên gia y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào, kể cả Phoerda 4. Chỉ bác sĩ mới có thể đánh giá tình trạng sức khỏe của bạn và đưa ra phác đồ điều trị phù hợp.


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Các thông tin về dược phẩm trên ThuocChuan.com chỉ mang tính chất tham khảo. Tuyệt đối không tự ý sử dụng dược phẩm khi chưa có sự tư vấn từ người có chuyên môn.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ