Pharmaclofen

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Thuốc kê đơn cần cung cấp thông tin đơn thuốc để được tư vấn thêm.

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất:

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VN-18407-14
Hoạt chất:
Dạng bào chế:
Viên nén
Quy cách:
Lọ 100 viên
Xuất xứ:
Canada
Đơn vị kê khai:
Pharmascience

Video

Pharmaclofen

Thành phần

Mỗi viên Pharmaclofen chứa:

Hoạt chất Baclofen 10mg
Tá dược Vừa đủ 1 viên

Dạng bào chế: Viên nén

Công dụng - Chỉ định

Pharmaclofen 10mg được sử dụng để điều trị co thắt cơ xương quá mức trong các trường hợp như:

  • Xơ cứng rải rác
  • Tổn thương tủy sống: u tủy sống, các bệnh thần kinh vận động, rỗng tủy sống, chấn thương tủy sống, viêm tủy ngang
  • Đột quỵ mạch máu não
  • Liệt do não
  • Viêm màng não
  • Chấn thương đầu

Lưu ý: Pharmaclofen không có tác dụng với bệnh nhân bị đột quỵ.

Chống chỉ định

Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của Pharmaclofen.

Tác dụng phụ

Cơ quan Biểu hiện Thường gặp Biểu hiện Khác
Thần kinh Lơ mơ, chóng mặt, mệt mỏi Đau đầu, mất ngủ
Tim mạch Hạ huyết áp, khó thở, đau ngực, đánh trống ngực, ngất
Tiêu hóa Buồn nôn, táo bón, chán ăn, khô miệng, nôn, tiêu chảy, rối loạn vị giác, đau bụng, phân có máu
Tiết niệu sinh dục Tiểu nhiều, đái dầm, bí tiểu, rối loạn cương dương, khó tiểu, bất lực, tiểu đêm, tiểu ra máu
Da Ngứa, ban da, phù mắt cá chân, tăng cân, nghẹt mũi, mồ hôi nhiều
Gan Tăng SGOT, đường huyết, phosphatase kiềm
Giảm trương lực cơ

Tương tác thuốc

Thông báo cho bác sĩ nếu bạn đang dùng các thuốc sau:

  • Thuốc chống trầm cảm 3 vòng
  • Thuốc ức chế thần kinh trung ương
  • Ibuprofen
  • Thuốc hạ huyết áp
  • Thuốc lợi tiểu
  • Thuốc chống đái tháo đường
  • Carbidopa/levodopa
  • Rượu

Dược lực học

Baclofen là hoạt chất chính của Pharmaclofen. Nó ức chế dẫn truyền phản xạ đa và đơn xinap ở tủy sống, giúp giảm co thắt cơ xương quá mức.

Dược động học

Hấp thu:

Nhanh và hoàn toàn khi uống. Đạt nồng độ cực đại trong huyết thanh sau 1.5 giờ.

Phân bố:

Thể tích phân bố: 0.7 L/kg. Khả năng gắn protein khoảng 30%. Nồng độ chất có hoạt tính trong dịch não tủy thấp hơn khoảng 8.5 lần trong huyết tương.

Chuyển hóa:

Ít chuyển hóa. Baclofen được khử amin tạo thành chất chuyển hóa chính không còn hoạt tính -(p-chlorophenyl)-4-hydroxybutyric acid.

Thải trừ:

Thời gian bán thải: 3-4 giờ. Baclofen chủ yếu đào thải dưới dạng chưa chuyển hóa. Trong vòng 3 ngày, khoảng 75% liều đào thải qua thận, trong đó khoảng 5% ở dạng chuyển hóa.

Liều lượng - Cách dùng

Cách dùng:

Pharmaclofen có thể uống lúc đói hoặc no.

Liều dùng:

Tăng dần liều như sau:

  • 3 ngày đầu: 5mg x 3 lần/ngày
  • 3 ngày tiếp: 10mg x 3 lần/ngày
  • 3 ngày tiếp: 15mg x 3 lần/ngày
  • 3 ngày tiếp: 20mg x 3 lần/ngày

Sau đó có thể tăng tối đa 80mg/ngày. Liều dùng cụ thể cần được bác sĩ chỉ định.

Lưu ý thận trọng khi dùng

  • Ngừng thuốc đột ngột có thể gây ảo giác thị - thính giác, lo lắng, đổ mồ hôi, nhịp nhanh, mất ngủ, co cứng. Cần giảm liều từ từ, trừ khi bị các tác dụng phụ nặng.
  • Thận trọng khi dùng cho người suy giảm chức năng thận (có thể giảm liều).
  • Không dùng cho trẻ em < 12 tuổi.
  • Cảnh báo về tác dụng an thần của thuốc. Kết hợp với rượu và các thuốc an thần kinh khác có thể tăng tác dụng trên thần kinh trung ương.
  • Thận trọng khi dùng trong trường hợp bệnh nhân cần sự co cứng để tăng hiệu quả của thao tác.
  • Lưu ý khi dùng trên người bệnh động kinh hoặc có tiền sử bị co giật (đánh giá tình trạng bệnh thường xuyên và điện não đồ).
  • Thận trọng khi dùng trong trường hợp: loét đường tiêu hoá, người lớn tuổi mắc bệnh mạch não, rối loạn tâm thần nặng, đang dùng thuốc tăng huyết áp.
  • Cân nhắc khi dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú (nên tham khảo ý kiến bác sĩ).
  • Thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc do thuốc có tác dụng an thần.

Xử lý quá liều

Triệu chứng: Nôn, buồn ngủ, giảm trương lực cơ, rối loạn điều tiết, hôn mê, co giật, suy hô hấp.

Xử trí: Điều trị triệu chứng. Gây nôn sau đó rửa dạ dày (nếu bệnh nhân tỉnh táo). Duy trì và hỗ trợ hô hấp. Thúc đẩy bệnh nhân đi tiểu nhiều. Thẩm phân trong trường hợp suy thận và ngộ độc nặng.

Quên liều

Uống liều đó ngay khi nhớ ra, nếu gần đến giờ uống liều kế tiếp thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc như bình thường. Không uống gấp đôi liều để bù lại liều đã quên.

Thông tin về Baclofen

Baclofen được FDA phê chuẩn để kiểm soát tình trạng co cứng có thể đảo ngược, đặc biệt là giảm co thắt cơ gấp, rung giật và đau đồng thời, di chứng thường gặp của tổn thương tủy sống và bệnh đa xơ cứng. Nghiên cứu cho thấy baclofen đường uống cải thiện tình trạng co cứng ở 70-87% bệnh nhân và cải thiện tình trạng co thắt ở 75-96% bệnh nhân. Baclofen có hiệu quả tương đương tizanidine.

Thông tin khác

Nhà sản xuất: Pharmascience - Canada

Đóng gói: Lọ 100 viên

Số đăng ký: VN-18407-14 (Thông tin này cần được kiểm tra lại)


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Các thông tin về dược phẩm trên ThuocChuan.com chỉ mang tính chất tham khảo. Tuyệt đối không tự ý sử dụng dược phẩm khi chưa có sự tư vấn từ người có chuyên môn.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ