Pentofyllin 20Mg/Ml
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Thuốc kê đơn cần cung cấp thông tin đơn thuốc để được tư vấn thêm.
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship
Thông tin dược phẩm
Video
Pentofyllin 20mg/ml
Thành phần
Mỗi 5 ml dung dịch Pentofyllin 20mg/ml chứa:
- Pentoxifylline: 100 mg
- Tá dược vừa đủ cho mỗi ống 5 ml
Dạng bào chế: Dung dịch tiêm
Tác dụng và Chỉ định
Dược lực học
Pentoxifylline (còn gọi là Oxpentifylline), là dẫn xuất Xanthin. Thuốc cạnh tranh với chất ức chế Phosphodiesterase, dẫn đến tăng lượng cAMP nội bào, ức chế TNF và leukotrien, giảm phản ứng viêm và miễn dịch. Pentoxifylline cải thiện sự biến dạng hồng cầu, làm hồng cầu dễ uốn, dễ biến dạng, giảm độ nhớt máu. Điều này giúp máu dễ dàng đến các mô, tăng lưu lượng máu đến vùng thiếu máu cục bộ và tăng nồng độ oxy mô ở bệnh nhân viêm tắc động tĩnh mạch. Thuốc còn giảm khả năng bám dính và kết tập tiểu cầu, tăng hoạt tính tiêu fibrin và giảm nồng độ fibrinogen, giảm khả năng hình thành huyết khối. Ngoài ra, Pentoxifylline có hoạt tính đối kháng thụ thể Adenosine 2, làm giãn cơ trơn mạch máu. Thuốc cũng được dùng điều trị một số bệnh về tuần hoàn máu não do làm tăng áp lực oxy ở dịch não tủy và vỏ não.
Dược động học
Sau khi tiêm bắp hoặc tĩnh mạch, Pentoxifylline phân bố rộng rãi vào các mô và dịch cơ thể, 45% gắn với màng hồng cầu. Thuốc được chuyển hóa bởi hồng cầu và gan, một số chất chuyển hóa vẫn còn hoạt tính sinh học. Thời gian bán thải của Pentoxifylline là khoảng 0,4 - 0,8 giờ và của các chất chuyển hóa là 1,0 - 1,6 giờ. Thuốc thải trừ chủ yếu qua nước tiểu. Ở bệnh nhân suy gan và suy thận, thời gian bán thải kéo dài. Pentoxifylline và các chất chuyển hóa bài tiết vào sữa mẹ, cần thận trọng khi dùng ở phụ nữ cho con bú.
Chỉ định
Dung dịch tiêm Pentofyllin 20mg/ml được chỉ định điều trị:
- Rối loạn cung cấp máu, viêm tắc động mạch mãn tính các chi (rối loạn chức năng tai trong, loét và hoại tử chân, bệnh Raynaud, tiểu đường)
- Huyết khối động mạch, tĩnh mạch
- Bệnh lý mạch máu não, rối loạn võng mạc
Liều dùng và Cách dùng
Liều dùng
Người lớn:
- Đường truyền tĩnh mạch: 100 - 600mg hòa tan trong 100-500ml nước muối. Truyền 1-2 lần/ngày với tốc độ 100 mg/giờ.
- Tiêm bắp: Tiêm chậm và sâu vào cơ mông, 100mg/lần x 2-3 lần/ngày.
- Rối loạn chức năng tai trong: Truyền với tốc độ 100mg/giờ, 300mg/lần x 2 lần/ngày.
- Suy thận: Giảm liều 50-70% so với liều thông thường (độ thanh thải dưới 30 ml/phút).
- Suy gan: Liều dùng theo chỉ định bác sĩ.
Cách dùng
Dùng đường tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch.
Chống chỉ định
- Mẫn cảm với Pentoxifylline hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Bệnh nhân mới bị xuất huyết não, xuất huyết võng mạc.
- Không dung nạp Pentoxifylline và các dẫn xuất khác của Methylxanthine (Cafein, Theophylin hoặc Theobromine).
- Nguy cơ cao bị xuất huyết lớn, nhồi máu cơ tim cấp.
Tương tác thuốc
Có thể xảy ra xuất huyết hoặc kéo dài thời gian Prothrombin khi dùng đồng thời với thuốc chống đông máu và ức chế kết tập tiểu cầu (như Warfarin). Chưa có tương tác lâm sàng quan trọng khi phối hợp với thuốc lợi tiểu, thuốc chống đái tháo đường, Glycoside trợ tim. Khi phối hợp với thuốc hạ huyết áp, cần giảm liều thuốc hạ áp do Pentoxifylline gây giảm huyết áp nhẹ.
Tác dụng phụ
Thường gặp (ADR > 1/100): Buồn nôn, hoa mắt, chóng mặt, khó tiêu.
Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100): Nhức đầu, run, ỉa chảy, đau thắt ngực, đau ngực, ợ hơi.
Thông báo cho bác sĩ nếu gặp bất kỳ tác dụng không mong muốn nào.
Lưu ý và thận trọng
- Không khuyến cáo dùng cho trẻ em.
- Giảm liều cho bệnh nhân suy gan hoặc suy thận.
- Thận trọng khi dùng cho bệnh nhân thiếu máu cơ tim cục bộ, hạ huyết áp. Tránh dùng cho bệnh nhân nhồi máu cơ tim cấp, xuất huyết não, loạn nhịp.
- Không dùng cho bệnh nhân rối loạn chuyển hóa porphyrin.
- Theo dõi chặt chẽ thời gian prothrombin (PT) khi dùng đồng thời với Warfarin.
- Theo dõi hemoglobin hoặc thể tích hồng cầu ở bệnh nhân dễ xuất huyết (loét dạ dày - tá tràng, xuất huyết võng mạc, xuất huyết não, mới phẫu thuật).
- Phụ nữ có thai hoặc cho con bú: Chưa có nghiên cứu đầy đủ về độ an toàn. Cân nhắc kỹ lợi ích và nguy cơ. Pentoxifylline và chất chuyển hóa bài tiết vào sữa mẹ, cần ngừng cho con bú khi dùng thuốc.
- Lái xe và vận hành máy móc: Thận trọng vì thuốc có thể gây đau đầu, chóng mặt.
- Bảo quản: Nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh nắng trực tiếp. Để xa tầm tay trẻ em.
Xử lý quá liều, quên liều
Thông tin về xử lý quá liều và quên liều cần được bổ sung từ nguồn thông tin khác.
Thông tin bổ sung về Pentoxifylline
Ưu điểm: Dạng dung dịch tiêm giúp tác dụng nhanh, sinh khả dụng cao, phù hợp trường hợp cấp cứu. Thuốc hầu như dung nạp tốt, ít tương tác phức tạp, tác dụng phụ nhẹ, ít trường hợp nghiêm trọng.
Nhược điểm: Có thể gây rối loạn tiêu hóa, chóng mặt, buồn nôn. Thận trọng khi có nguy cơ chảy máu cao hoặc đang dùng thuốc chống đông.
Thông tin | Chi tiết |
---|---|
Số đăng ký | VN-21812-19 |
Nhà sản xuất | Sopharma AD |
Đóng gói | Hộp 10 ống x 5ml |
Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này