Nivalin 5Mg/Ml

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Thuốc kê đơn cần cung cấp thông tin đơn thuốc để được tư vấn thêm.

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất:

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VN-17334-13
Hoạt chất:
Hàm lượng:
5mg/ml
Dạng bào chế:
Dung dịch tiêm
Quy cách:
Hộp 10 ống 1ml
Xuất xứ:
Bulgaria
Đơn vị kê khai:
Công ty TNHH Đại Bắc

Video

Nivalin 5mg/ml

Thông tin sản phẩm

Tên thuốc Nivalin 5mg/ml
Nhóm thuốc Thuốc Thần Kinh
Dạng bào chế Thuốc tiêm
Nhà sản xuất Công ty Sopharma PLC – Bun-ga-ri
Số đăng ký VN-17334-13
Quy cách đóng gói Hộp 10 ống x 1ml

Thành phần

Mỗi ống Nivalin 5mg/ml chứa:

  • Hoạt chất: Galantamin hydrobromid 5mg
  • Tá dược: vừa đủ 1ml

Thông tin hoạt chất Galantamin Hydrobromid

Galantamin là một chất ức chế acetylcholinesterase có tác động kép: ức chế cạnh tranh enzyme acetylcholinesterase và hoạt hóa thụ thể nicotinic allosteric. Điều này dẫn đến tăng nồng độ acetylcholin tại khe synap, cải thiện truyền dẫn thần kinh và hỗ trợ chức năng nhận thức.

Công dụng - Chỉ định

Nivalin 5mg/ml được chỉ định để:

  • Giảm các triệu chứng sa sút trí tuệ mức độ nhẹ và vừa trong bệnh Alzheimer.
  • Giải độc atropin và các chất tương tự atropin.
  • Cải thiện tình trạng mất khả năng vận động sau đột quỵ, loạn dưỡng cơ và liệt vận động sau khi bị bệnh tủy sống (như viêm tủy sống).
  • Điều trị viêm cột sống, teo cơ đốt sống (trong một số trường hợp cụ thể).

Chống chỉ định

Không sử dụng Nivalin 5mg/ml nếu bạn:

  • Mẫn cảm với galantamin hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Suy gan hoặc suy thận nặng.
  • Bệnh hen phế quản.
  • Chậm nhịp tim hoặc rối loạn nhịp tim.
  • Suy tim.
  • Thiếu máu cơ tim cục bộ.
  • Động kinh.
  • Tăng vận động bất thường.

Liều lượng và cách dùng

Liều dùng: Liều dùng cần được bác sĩ chỉ định tùy thuộc vào tình trạng bệnh và đáp ứng của bệnh nhân. Liều dùng thông thường cho người lớn bắt đầu từ 2.5mg, có thể tăng dần đến liều tối ưu dưới sự giám sát của bác sĩ. Liều đơn tối đa là 10mg, liều tối đa trong ngày là 20mg chia làm 2-3 lần. Liều dùng cho trẻ em cần được bác sĩ xác định.

Cách dùng: Thuốc được bào chế dưới dạng thuốc tiêm. Chỉ được sử dụng bởi nhân viên y tế có chuyên môn.

Giảm liều: Cần giảm liều ở bệnh nhân suy gan, suy thận.

Tác dụng phụ

Tác dụng phụ thường gặp: Đau bụng, sổ mũi, buồn nôn, nôn, chán ăn, da nhợt nhạt, đau đầu, run rẩy, ợ nóng, đau bụng, trầm cảm, khó ngủ, chóng mặt, giảm cân.

Tác dụng phụ ít gặp nhưng nghiêm trọng: Khó tiểu, co giật, phân đen, có máu trong phân, tiểu rát, tiểu ra máu, khó thở, giảm nhịp tim, ngất xỉu, nôn ra máu. Nếu gặp bất kỳ tác dụng phụ nào, cần báo ngay cho bác sĩ.

Tương tác thuốc

Nivalin có thể tương tác với một số thuốc khác, làm thay đổi tác dụng của thuốc. Không nên sử dụng đồng thời Nivalin với atropin, thuốc giãn phế quản, thuốc điều trị Parkinson, và thuốc điều trị thừa acid dạ dày. Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng Nivalin cùng với các thuốc khác.

Lưu ý thận trọng khi dùng

  • Thận trọng khi sử dụng cho bệnh nhân có vấn đề về tim, tiêu hóa, tiết niệu, thần kinh, hô hấp; suy gan, suy thận.
  • Thận trọng khi sử dụng cho trẻ em (chưa có đủ nghiên cứu).
  • Thận trọng khi sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú (chưa có đủ nghiên cứu).
  • Có thể gây buồn ngủ và rối loạn thị giác, thận trọng khi lái xe hoặc vận hành máy móc.
  • Uống rượu bia có thể làm tăng tác dụng phụ.

Quên liều

Nếu quên liều, hãy uống ngay khi nhớ ra. Nếu gần đến giờ uống liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và tiếp tục uống liều kế tiếp như bình thường. Không uống gấp đôi liều để bù liều đã quên.

Xử lý quá liều

Triệu chứng quá liều: Yếu cơ, co giật, chóng mặt, nhịp tim chậm hoặc không đều, nhịp thở chậm, nôn, buồn nôn, đau dạ dày, khô miệng, đau ngực, mất ý thức, chảy nước dãi, ảo giác, ngất xỉu, chảy nước mắt, nước mũi.

Nếu nghi ngờ quá liều, hãy liên hệ ngay với bác sĩ hoặc trung tâm cấp cứu.

Dược lực học

Galantamin là một chất ức chế acetylcholinesterase có tác động kép, cả ức chế cạnh tranh enzyme và hoạt hóa thụ thể nicotinic allosteric, dẫn đến tăng nồng độ acetylcholin tại khe synap, cải thiện truyền dẫn thần kinh và hỗ trợ chức năng nhận thức.

Dược động học

(Thông tin về dược động học của Galantamin cần được bổ sung từ nguồn tài liệu chuyên môn)


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Các thông tin về dược phẩm trên ThuocChuan.com chỉ mang tính chất tham khảo. Tuyệt đối không tự ý sử dụng dược phẩm khi chưa có sự tư vấn từ người có chuyên môn.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ