Pdsolone 40Mg

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Thuốc kê đơn cần cung cấp thông tin đơn thuốc để được tư vấn thêm.

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất:

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VN-21317-18
Hoạt chất:
Hàm lượng:
40mg
Dạng bào chế:
Bột đông pha tiêm
Quy cách:
Hộp 1 lọ
Xuất xứ:
Ấn Độ

Video

PDSolone 40mg

Thông tin sản phẩm

PDSolone 40mg là thuốc kháng viêm thuộc nhóm glucocorticoid, được chỉ định để điều trị thay thế trong những trường hợp suy vỏ thượng thận và các chỉ định khác như được mô tả chi tiết bên dưới. Thuốc được bào chế dưới dạng bột pha tiêm.

Thành phần

Thành phần Hàm lượng
Methylprednisolon natri succinat USP 53 mg (tương đương 40 mg methylprednisolon)
Đệm 3% natri carbonat

Chỉ định

PDSolone 40mg được chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Điều trị chống viêm: Bệnh thấp khớp, bệnh Collagen, bệnh dị ứng (viêm mũi dị ứng theo mùa hoặc quanh năm), herpes zoster ở mắt, viêm mống mắt, viêm màng bồ đào.
  • Điều trị ức chế miễn dịch: Ghép tạng.
  • Các bệnh về máu, u bướu.
  • Điều trị sốc: Sốc do suy vỏ thượng thận.
  • Khác: Rối loạn hệ thần kinh, ngăn ngừa buồn nôn và nôn do hóa trị ung thư.
  • Rối loạn nội tiết: Suy vỏ thượng thận nguyên phát hoặc thứ phát; suy vỏ thượng thận cấp tính; dùng trước khi phẫu thuật và trong trường hợp chấn thương hoặc bệnh nặng ở bệnh nhân đã biết hoặc có thể bị suy vỏ thượng thận; tăng sản thượng thận bẩm sinh; viêm tuyến giáp không mủ; tăng canxi máu do ung thư.

Thuốc được sử dụng khi các thuốc chứa methylprednisolon dùng đường uống không hiệu quả.

Chống chỉ định

  • Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Tiền sử nhiễm trùng nặng (ngoại trừ sốc nhiễm khuẩn hoặc lao màng não).
  • Nhiễm nấm toàn thân và phù não do sốt rét.
  • Ban xuất huyết giảm tiểu cầu tự phát ở người lớn (không sử dụng đường tiêm bắp).
  • Đang sử dụng vắc xin sống.

Tác dụng phụ

Tác dụng phụ có thể xảy ra, mặc dù hiếm gặp khi điều trị ngắn hạn:

  • Rối loạn nước và điện giải: Giữ natri, suy tim sung huyết, mất Kali, nhiễm kiềm, hạ kali máu, tăng huyết áp.
  • Hệ thống cơ xương: Loãng xương, gãy xương đốt sống, hoại tử vô mạch.
  • Tiêu hóa: Thủng hoặc chảy máu, loét dạ dày, xuất huyết tiêu hóa, viêm tụy, viêm thực quản, thủng ruột, tăng men gan tạm thời.
  • Da: Cản trở quá trình làm lành vết thương, da mỏng, đốm xuất huyết, bầm tím, teo da tại chỗ.
  • Hệ thần kinh: Tăng áp lực nội sọ, giả u não, động kinh, rối loạn tâm thần (hưng phấn, mất ngủ, thay đổi tâm trạng, tính cách, trầm cảm nặng, loạn thần), chóng mặt.
  • Nội tiết và kinh nguyệt: Hội chứng Cushing, ức chế tăng trưởng ở trẻ em, suy giảm trục tuyến yên-vỏ thượng thận, rối loạn dung nạp glucose, tăng khả năng mắc bệnh tiểu đường, tăng nhu cầu insulin và thuốc hạ đường huyết.
  • Tim mạch: Rối loạn nhịp tim, trụy tuần hoàn, ngừng tim (liều lớn tiêm tĩnh mạch), nhịp tim chậm hoặc nhanh.

Tương tác thuốc

Tương tác có lợi: Có thể kết hợp với các thuốc khác để tăng cường hiệu quả điều trị buồn nôn, nôn do hóa trị, hoặc trong điều trị lao.

Tương tác có hại:

  • Tăng nguy cơ biến chứng tiêu hóa khi dùng cùng thuốc gây loét (salicylat, NSAIDs).
  • Tăng nguy cơ suy giảm dung nạp glucose khi dùng cùng thuốc lợi tiểu thiazide.
  • Tăng nhu cầu insulin và thuốc trị đái tháo đường ở bệnh nhân tiểu đường.
  • Nguy cơ biến chứng thần kinh và thiếu đáp ứng kháng thể khi dùng cùng vắc xin hoặc các biện pháp miễn dịch khác.
  • Thận trọng khi dùng cùng axit acetylsalicylic ở bệnh nhân hạ đường huyết.
  • Nguy cơ co giật khi dùng cùng cyclosporine.

Liều dùng và cách dùng

Liều dùng: Liều dùng tùy thuộc vào thể trạng, mức độ đáp ứng của cơ thể và tình trạng bệnh. Liều khởi đầu dao động trong khoảng 10-500mg, điều trị trong khoảng 48 đến 72 giờ khi tình trạng bệnh đã ổn định. Trong các trường hợp cấp tính có thể xem xét dùng liều cao hơn. Liều dưới 250mg nên tiêm tĩnh mạch tối thiểu 5 phút. Liều vượt quá 250mg truyền tĩnh mạch tối thiểu 30 phút. Liều dùng ở trẻ em khác nhau tùy thuộc vào chỉ định (xem chi tiết trong hướng dẫn sử dụng).

Cách dùng: Dùng đường tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp. Pha thuốc với khoảng 5ml nước vô khuẩn dùng pha tiêm và tiêm luôn sau khi pha xong. Nếu truyền tĩnh mạch không liên tục, pha loãng với khoảng 50ml dung môi (dextrose 5% trong nước, NaCl 0,9%, dextrose 5% trong NaCl 0,9%) và truyền trong 30-60 phút.

Methylprednisolon là thuốc điều trị hỗ trợ, không thay thế các phác đồ điều trị thông thường.

Lưu ý thận trọng khi dùng

  • Trẻ em: Sử dụng glucocorticoid dài ngày có thể ức chế tăng trưởng.
  • Bệnh nhân tiểu đường: Có thể gây tiểu đường tiềm ẩn hoặc tăng nhu cầu insulin.
  • Bệnh nhân tăng huyết áp: Có thể làm trầm trọng thêm tình trạng tăng huyết áp.
  • Bệnh nhân có tiền sử bệnh tâm thần: Có thể làm trầm trọng thêm tình trạng bệnh.
  • Nhiễm trùng: Corticosteroid có thể che giấu triệu chứng nhiễm trùng.
  • Lao: Thận trọng khi sử dụng ở bệnh nhân lao.
  • Phản ứng dị ứng: Có thể xảy ra phản ứng dị ứng, cần có biện pháp phòng ngừa thích hợp.
  • Giảm liều: Giảm liều từ từ để tránh suy vỏ thượng thận.
  • Suy giáp và xơ gan: Có thể tăng tác dụng của corticosteroid.
  • Herpes simplex ở mắt: Thận trọng để tránh thủng giác mạc.
  • Viêm loét đại tràng không đặc hiệu: Thận trọng khi sử dụng.
  • Trẻ sơ sinh và trẻ em: Theo dõi tăng trưởng và phát triển.
  • Phụ nữ mang thai và cho con bú: Cân nhắc kỹ lưỡng lợi ích và nguy cơ.

Xử lý quá liều

Triệu chứng: Hội chứng Cushing, yếu cơ, loãng xương. Xử trí: Giảm liều hoặc ngừng thuốc.

Quên liều

Nếu quên liều, hãy dùng ngay khi nhớ ra. Nếu gần đến giờ dùng liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp như lịch trình. Không dùng gấp đôi liều để bù lại liều đã quên.

Thông tin về Methylprednisolon

Methylprednisolon là một glucocorticoid tổng hợp có tác dụng chống viêm và ức chế miễn dịch mạnh. Nó hoạt động bằng cách gắn vào các thụ thể glucocorticoid trong tế bào, ảnh hưởng đến quá trình phiên mã gen và tổng hợp protein, dẫn đến giảm viêm và ức chế phản ứng miễn dịch.

Dược lực học

Methylprednisolon là một glucocorticoid tổng hợp có hoạt tính mạnh. Nó gắn kết với thụ thể glucocorticoid trong tế bào, điều chỉnh biểu hiện gen và ảnh hưởng đến nhiều quá trình sinh học, bao gồm cả phản ứng viêm và miễn dịch. Tác dụng chống viêm bao gồm giảm số lượng tế bào miễn dịch tại vị trí viêm, giảm giãn mạch, ổn định màng lysosomal và ức chế thực bào.

Dược động học

Hấp thu: Hấp thu tốt qua đường tiêm tĩnh mạch và tiêm bắp. Phân bố: Phân bố rộng rãi trong các mô, qua được hàng rào máu não và bài tiết qua sữa mẹ. Chuyển hoá: Chuyển hoá chủ yếu ở gan. Thải trừ: Qua thận chủ yếu.

Bảo quản

Bảo quản ở nơi khô ráo, dưới 30 độ C, tránh ánh sáng.

Lưu ý: Thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên gia y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Các thông tin về dược phẩm trên ThuocChuan.com chỉ mang tính chất tham khảo. Tuyệt đối không tự ý sử dụng dược phẩm khi chưa có sự tư vấn từ người có chuyên môn.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ