Numed Levo 25Mg
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Thuốc kê đơn cần cung cấp thông tin đơn thuốc để được tư vấn thêm.
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship
Thông tin dược phẩm
Video
Numed Levo 25mg
Tên thương hiệu: Numed Levo 25mg
Nhóm thuốc: Thuốc Thần Kinh
Dạng bào chế: Viên nén
1. Thành phần
Thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Hoạt chất | Levosulpiride 25mg |
Tá dược | Vừa đủ 1 viên |
Thông tin về thành phần hoạt chất Levosulpiride: Levosulpiride là đồng phân tả tuyền của sulpiride, một dẫn xuất benzamide. Cơ chế tác dụng chính là phong tỏa các thụ thể dopaminergic D2, ưu tiên trên màng trước synap trong con đường dopaminergic của não. Nó có tác dụng điều trị tâm thần phân liệt, rối loạn lo âu, chứng khó tiêu, buồn nôn, nôn và xuất tinh sớm. Nghiên cứu cho thấy Levosulpiride có thể tăng mức prolactin và vasoinhibin ở bệnh nhân đái tháo đường tăng sinh võng mạc, hỗ trợ điều trị mất thị lực ở bệnh tiểu đường.
2. Công dụng - Chỉ định
Chỉ định:
- Điều trị tâm thần phân liệt cấp và mạn tính.
- Điều trị các triệu chứng khó tiêu chức năng như trướng bụng, khó chịu vùng thượng vị, ợ nóng, ợ hơi, buồn nôn, nôn.
3. Liều dùng - Cách dùng
3.1 Liều dùng
Người lớn:
- Khó tiêu chức năng: 1 viên x 3 lần/ngày.
- Tâm thần phân liệt: 8 - 12 viên/ngày, chia đều 3 lần.
Trẻ em: Từ 14 tuổi trở lên: Hiệu chỉnh liều (giảm liều). Dưới 14 tuổi: Không có chỉ định.
Bệnh nhân suy thận: Cần hiệu chỉnh liều, giảm liều hoặc tăng khoảng cách giữa các lần dùng thuốc tùy thuộc vào độ thanh thải creatinin. Tham khảo bảng sau:
Độ thanh thải Creatinin (ml/phút) | Liều dùng |
---|---|
30 - 60 | 2/3 liều bình thường |
10 - 30 | 1/2 liều bình thường |
< 10 | 1/3 liều bình thường hoặc tăng khoảng cách giữa các lần dùng thuốc lên 1.5, 2 hoặc 3 lần. |
Bệnh nhân suy thận vừa và nặng: Không nên sử dụng.
3.2 Cách dùng
Uống thuốc với một cốc nước đầy (khoảng 150ml).
4. Chống chỉ định
- Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- U tuỷ thượng thận.
- Rối loạn chuyển hóa porphyrin cấp.
- Trạng thái ức chế thần kinh trung ương, hôn mê, ngộ độc rượu và thuốc ức chế thần kinh.
5. Tác dụng phụ
Hệ/Cơ quan | Thường gặp | Ít gặp | Hiếm gặp | Chưa rõ |
---|---|---|---|---|
Thần kinh | Mất ngủ hoặc buồn ngủ | Kích thích quá mức, hội chứng ngoại tháp | Loạn vận động muộn, hội chứng sốt cao ác tính do thuốc an thần kinh | |
Nội tiết | Tăng prolactin máu, tăng tiết sữa, rối loạn kinh nguyệt hoặc vô kinh | Chứng vú to ở đàn ông | ||
Tim | Khoảng QT kéo dài | |||
Huyết áp | Hạ huyết áp thế đứng, chậm nhịp tim hoặc loạn nhịp | |||
Toàn thân | Hạ thân nhiệt, nhạy cảm với ánh sáng, vàng da do ứ mật |
6. Tương tác thuốc
Thuốc | Tương tác |
---|---|
Sucralfat hoặc thuốc kháng acid chứa nhôm - magnesi hydroxyd | Giảm hấp thu levosulpiride. Dùng levosulpiride sau thuốc kháng acid khoảng 2 giờ. |
Lithium | Tăng khả năng gây rối loạn ngoại tháp. |
Levodopa | Đối kháng cạnh tranh, chống chỉ định phối hợp. |
Rượu | Tăng tác dụng an thần. Tránh rượu và đồ uống có cồn. |
Thuốc hạ huyết áp | Tăng tác dụng hạ huyết áp, có thể gây hạ huyết áp tư thế. |
Thuốc ức chế thần kinh trung ương khác | Tăng tác dụng ức chế thần kinh, nguy hiểm cho người lái xe và vận hành máy móc. |
7. Lưu ý khi sử dụng
7.1 Thận trọng
- Suy thận: Hiệu chỉnh liều, theo dõi chặt chẽ. Suy thận nặng: Điều trị từng đợt.
- Động kinh: Có thể hạ thấp ngưỡng co giật.
- Người cao tuổi: Dễ bị hạ huyết áp thế đứng, buồn ngủ và tác dụng ngoại tháp.
- Uống rượu hoặc dùng thuốc chứa rượu: Tăng buồn ngủ.
- Sốt cao không rõ nguyên nhân: Có thể do hội chứng an thần kinh ác tính. Ngừng thuốc và theo dõi.
- Hưng cảm nhẹ: Liều thấp có thể làm nặng thêm triệu chứng.
7.2 Phụ nữ mang thai và cho con bú
Mang thai: Levosulpiride qua nhau thai, có thể gây hại cho thai nhi. Không nên dùng, nhất là 16 tuần đầu.
Cho con bú: Levosulpiride tiết qua sữa mẹ. Ngừng cho con bú nếu dùng thuốc.
7.3 Quá liều
Triệu chứng: Rối loạn giấc ngủ, rối loạn ngoại tháp.
Xử trí: Đến ngay cơ sở y tế.
7.4 Bảo quản
Nơi khô, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng.
8. Dược động học
Hấp thu: Kém hấp thu qua đường tiêu hóa, sinh khả dụng đường uống 27 ± 9%. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được sau 3-6 giờ.
Phân bố: Liên kết với protein huyết tương thấp (< 40%). Thể tích phân bố trung bình 2,72 ± 0,66 L/kg. Phân bố qua các mô, tiết qua sữa mẹ, nhưng qua hàng rào máu não kém.
Chuyển hóa: Khoảng 95% liều dùng không trải qua chuyển hóa.
Thải trừ: Qua phân và nước tiểu dưới dạng không đổi. Thời gian bán thải trung bình 7,15 - 8,3 giờ.
9. Dược lực học
Sulpiride là chất đối kháng chọn lọc thụ thể D2 dopamin. Levosulpiride phong tỏa thụ thể D2 dopaminergic ưu tiên trên màng trước synap. Có tác dụng điều trị tâm thần phân liệt, rối loạn lo âu, chứng khó tiêu, buồn nôn, nôn và xuất tinh sớm.
10. Quên liều
Nếu quên liều, hãy uống ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần đến giờ uống liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch trình dùng thuốc như bình thường. Không uống gấp đôi liều để bù lại liều đã quên.
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này