Melic 7.5Mg

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Thuốc kê đơn cần cung cấp thông tin đơn thuốc để được tư vấn thêm.

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất:

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-25751-16
Hoạt chất:
Hàm lượng:
7.5mg
Dạng bào chế:
Viên nén bao phim
Quy cách:
Hộp 4 vỉ x 7 viên
Xuất xứ:
Việt Nam
Đơn vị kê khai:
Công ty Cổ phần Dược phẩm OPV

Video

Melic 7.5mg

Thành phần

Mỗi viên nén bao phim Melic 7.5mg chứa:

Hoạt chất: Meloxicam 7.5mg
Tá dược: vừa đủ 1 viên

Dạng bào chế: Viên nén bao phim

Thông tin về Meloxicam

Meloxicam là một thuốc kháng viêm không steroid (NSAID) thuộc nhóm oxicam. Cơ chế tác dụng chính của Meloxicam là ức chế chọn lọc cyclooxygenase-2 (COX-2), enzyme chịu trách nhiệm sản xuất prostaglandin gây viêm, đau và sốt. Sự ức chế COX-2 có chọn lọc giúp giảm tác dụng phụ trên đường tiêu hóa so với các NSAID ức chế cả COX-1 và COX-2.

Dược động học: Meloxicam được hấp thu tốt qua đường tiêu hóa, nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được sau 5-6 giờ. Thuốc liên kết mạnh với protein huyết tương. Chuyển hóa chủ yếu ở gan bởi enzyme CYP2C9 và CYP3A4. Thải trừ qua phân và nước tiểu, thời gian bán thải khoảng 20 giờ. Độ thanh thải giảm ở người cao tuổi.

Dược lực học: Meloxicam có tác dụng kháng viêm, giảm đau và hạ sốt hiệu quả. Nó ức chế sản xuất prostaglandin, các chất trung gian gây viêm.

Công dụng - Chỉ định

Melic 7.5mg được chỉ định để điều trị triệu chứng của:

  • Viêm khớp dạng thấp
  • Viêm cột sống dính khớp
  • Đau và viêm khớp do thoái hóa khớp (đợt cấp ngắn hạn)

Liều dùng - Cách dùng

Người lớn và trẻ em trên 16 tuổi:

  • Viêm cột sống dính khớp và viêm khớp dạng thấp: Liều khởi đầu thường là 1 viên/ngày. Có thể tăng lên 2 viên/ngày nếu cần thiết, nhưng nên bắt đầu với liều thấp hơn ở những bệnh nhân có nguy cơ cao gặp tác dụng phụ.
  • Thoái hóa khớp: Liều thông thường là 1 viên/ngày. Có thể tăng lên 2 viên/ngày nếu cần, nhưng không vượt quá liều này.

Người cao tuổi và bệnh nhân chạy thận nhân tạo:

Liều khuyến cáo là 1 viên/ngày.

Cách dùng: Uống thuốc với một cốc nước.

Chống chỉ định

Không sử dụng Melic 7.5mg trong các trường hợp sau:

  • Quá mẫn với meloxicam hoặc bất kỳ tá dược nào của thuốc.
  • Bệnh viêm ruột tiến triển.
  • Suy tim, thận hoặc gan nặng.
  • Trẻ em dưới 15 tuổi.
  • Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú.
  • Trị đau sau hoặc trước phẫu thuật bắc cầu mạch vành.
  • Đang sử dụng các thuốc ức chế CYP2C9 (như fluconazole, sulfamethoxazole, sulfinpyrazon, và sulfaphenazol).
  • Không dung nạp galactose.
  • Xuất huyết hoặc loét tiêu hóa tiến triển.
  • Rối loạn xuất huyết.

Tác dụng phụ

Tác dụng phụ có thể xảy ra khi sử dụng Melic 7.5mg bao gồm (tần suất chưa được xác định chính xác):

Hệ/Cơ quan Thường gặp Ít gặp Hiếm gặp
Hô hấp Viêm hầu họng, ho, nhiễm khuẩn đường hô hấp trên Cơn hen phế quản
Thần kinh Đau đầu Buồn ngủ, chóng mặt
Gan-mật Tăng nhẹ transaminase và bilirubin Viêm gan
Da Phát ban, ngứa Mày đay Hội chứng Stevens-Johnson, hội chứng Lyell, ban hồng ban đa dạng, tăng nhạy cảm với ánh sáng
Tiêu hóa Chướng bụng, đau bụng, rối loạn tiêu hóa, buồn nôn, nôn, táo bón, tiêu chảy Chảy máu đường tiêu hóa tiềm tàng, loét dạ dày-tá tràng, viêm thực quản, viêm miệng, ợ hơi Viêm dạ dày, loét thủng dạ dày-tá tràng, viêm đại tràng
Cơ xương khớp Đau lưng và cơ
Toàn thân Hội chứng phù, cúm
Máu Thiếu máu Giảm tiểu cầu và bạch cầu
Tim mạch Đánh trống ngực, đỏ bừng mặt, tăng huyết áp
Thận-tiết niệu Tăng nồng độ ure và creatinin máu
Tai Ù tai
Hệ miễn dịch Sốc phản vệ, phù mạch

Tương tác thuốc

Melic 7.5mg có thể tương tác với một số thuốc khác, bao gồm:

  • Methotrexat: Có thể làm tăng nồng độ methotrexat trong máu.
  • Chất ức chế tái hấp thu serotonin có chọn lọc (SSRI), thuốc tan huyết khối, heparin toàn thân, thuốc chống đông đường uống, thuốc chống ngưng tập tiểu cầu: Tăng nguy cơ xuất huyết.
  • Lithium: Có thể làm tăng nồng độ lithium trong máu.
  • Glucocorticoid và salicylate: Tăng nguy cơ xuất huyết và loét tiêu hóa.
  • Thuốc lợi tiểu, thuốc ức chế ACE, thuốc đối kháng thụ thể angiotensin II: Có thể gây suy thận cấp.
  • Thuốc ngừa thai: Có thể làm giảm hiệu quả của thuốc ngừa thai.
  • Cholestyramin: Làm tăng thải trừ meloxicam.
  • Thuốc chống tăng huyết áp: Có thể làm giảm hiệu quả của thuốc chống tăng huyết áp.
  • Cyclosporin: Có thể tăng độc tính trên thận.

Lưu ý thận trọng khi dùng

  • Meloxicam không thể thay thế corticosteroid hoặc điều trị thiếu hụt corticosteroid.
  • Cần theo dõi chức năng gan khi sử dụng thuốc dài ngày.
  • Thận trọng ở bệnh nhân mất nước hoặc có bệnh thận.
  • Kiểm tra huyết sắc tố và tỷ lệ thể tích hồng cầu định kỳ ở bệnh nhân dùng thuốc lâu dài.
  • Thận trọng ở bệnh nhân có rối loạn đông máu hoặc đang dùng thuốc chống đông máu.
  • Tăng nguy cơ đột quỵ, nhồi máu cơ tim và biến cố tim mạch ở bệnh nhân có yếu tố nguy cơ tim mạch.
  • Có thể gây tăng huyết áp hoặc làm nặng thêm bệnh tăng huyết áp.
  • Thận trọng ở bệnh nhân bị giữ nước, tăng huyết áp hoặc suy tim.
  • Tăng nguy cơ loét, thủng và xuất huyết đường tiêu hóa.
  • Không dùng cho bệnh nhân kém hấp thu glucose-galactose, thiếu hụt Lactose Lapp hoặc không dung nạp galactose.
  • Thận trọng khi lái xe hoặc vận hành máy móc do có thể gây buồn ngủ, chóng mặt.
  • Phụ nữ mang thai: Tránh sử dụng, đặc biệt trong 3 tháng cuối thai kỳ.
  • Cho con bú: Meloxicam có thể tiết vào sữa mẹ, nên ngừng cho con bú hoặc ngừng thuốc.

Xử lý quá liều

Triệu chứng: Nôn, buồn nôn, buồn ngủ, ngủ lịm, đau vùng thượng vị, xuất huyết tiêu hóa.

Xử trí: Rửa dạ dày, sử dụng than hoạt tính, cholestyramin (4g, 3 lần/ngày) để tăng thải trừ meloxicam. Điều trị triệu chứng và hỗ trợ.

Quên liều

Nếu quên một liều thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần đến giờ uống liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch trình uống thuốc thông thường. Không uống gấp đôi liều để bù lại liều đã quên.

Bảo quản

Bảo quản ở nơi khô ráo, tránh ánh sáng trực tiếp, nhiệt độ không quá 30°C.

Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Các thông tin về dược phẩm trên ThuocChuan.com chỉ mang tính chất tham khảo. Tuyệt đối không tự ý sử dụng dược phẩm khi chưa có sự tư vấn từ người có chuyên môn.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ