Nucoxia 90

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Thuốc kê đơn cần cung cấp thông tin đơn thuốc để được tư vấn thêm.

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất:

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VN-22061-19
Hoạt chất:
Hàm lượng:
90
Dạng bào chế:
Viên nén bao phim
Quy cách:
Hộp 10 vỉ x 10 viên
Xuất xứ:
Ấn Độ
Đơn vị kê khai:
Công ty Cadila Healthcare Ltd

Video

Nucoxia 90: Thông tin chi tiết sản phẩm

Nucoxia 90 là thuốc kê đơn, được sử dụng để điều trị triệu chứng viêm khớp dạng thấp. Thuốc chứa hoạt chất chính là Etoricoxib, một chất ức chế chọn lọc enzyme COX-2.

1. Thành phần

Thành phần Hàm lượng
Etoricoxib 90mg
Tá dược vừa đủ

Dạng bào chế: Viên nén bao phim

2. Công dụng và chỉ định

Nucoxia 90 được sử dụng để giảm triệu chứng của viêm khớp dạng thấp. Thuốc hoạt động bằng cách ức chế enzyme COX-2, giảm sản xuất prostaglandin gây viêm và đau.

3. Chống chỉ định

  • Suy thận hoặc suy gan nặng
  • Chảy máu tiêu hóa cấp tính, viêm loét dạ dày - tá tràng
  • Mề đay, hen suyễn, suy tim sung huyết, bệnh động mạch/mạc máu não, huyết áp cao khó kiểm soát
  • Quá mẫn với thành phần của thuốc hoặc dị ứng với nhóm thuốc NSAIDs, aspirin

4. Tác dụng phụ

Tần suất Tác dụng phụ
Rất phổ biến Rối loạn tiêu hóa (đau bụng, khó tiêu, tiêu chảy), buồn nôn
Phổ biến Đau đầu, chóng mặt, loạn nhịp tim, đánh trống ngực, phù, tăng huyết áp, máu tụ, viêm xương ổ răng, suy nhược cơ thể, triệu chứng giống cúm, tăng men gan (ALT, AST)
Không phổ biến Quá mẫn với thuốc, nhiễm khuẩn hô hấp/tiết niệu, viêm dạ dày, thèm ăn, tăng cân, bồn chồn lo lắng, trầm cảm, ù tai, nhìn khó, thiếu tỉnh táo, đỏ người, giảm tiểu cầu/bạch cầu, nhồi máu cơ tim, nhịp nhanh thất thường, rung nhĩ, đau thắt ngực, suy tim, viêm da, mặt sưng phù, nổi ban, mề đay, đau nhức cơ xương khớp, viêm loét dạ dày, bụng đầy trướng, miệng khô, viêm tụy, hội chứng ruột kích thích
Hiếm gặp Sốc phản vệ, bồn chồn, lú lẫn, giảm nồng độ Na+ máu, hội chứng SJS (Stevens-Johnson Syndrome), vàng da, viêm gan, suy gan
Không rõ tần suất Xuất huyết khối tim mạch

5. Tương tác thuốc

  • Warfarin: Có thể làm tăng prothrombin khoảng 13%.
  • Rifampin: Có thể giảm diện tích dưới đường cong nồng độ thuốc theo thời gian (AUC) khoảng 65%.
  • Lithium: Có thể làm tăng nồng độ Lithium trong máu.
  • Methotrexate: Có thể làm tăng độc tính của Methotrexate.
  • Aspirin: Tăng nguy cơ viêm loét đường tiêu hóa.
  • Thuốc tránh thai đường uống: Có thể làm tăng AUC0-24 lên 50-60%.

6. Dược lực học

Etoricoxib ức chế chọn lọc cyclooxygenase-2 (COX-2), một enzyme quan trọng trong tổng hợp prostaglandin gây viêm và đau. Ở liều 150mg/ngày, etoricoxib không ức chế COX-1. Việc ức chế COX-2 giúp giảm đau và viêm hiệu quả.

7. Dược động học

  • Hấp thu: Hấp thu gần 100% qua đường tiêu hóa, đạt nồng độ đỉnh sau 1 giờ.
  • Phân bố: 92% gắn kết với protein huyết tương, thể tích phân bố khoảng 1.2L.
  • Chuyển hóa: Chuyển hóa chủ yếu qua gan.
  • Thải trừ: Thời gian bán thải là 22 giờ, thải trừ chủ yếu qua phân.

8. Liều lượng và cách dùng

Người lớn: Thông thường 1 viên/ngày.

Trẻ em dưới 18 tuổi: Chỉ dùng theo chỉ định của bác sĩ.

Suy gan: Cần điều chỉnh liều hoặc không dùng thuốc (suy gan nặng).

Suy thận: Cần điều chỉnh liều hoặc không dùng thuốc (suy thận nặng).

9. Lưu ý thận trọng khi dùng

  • Có thể tăng nguy cơ huyết khối tim mạch. Cần theo dõi tim mạch chặt chẽ.
  • Có thể gây vấn đề về tiêu hóa (chảy máu, loét). Cần thận trọng ở người có tiền sử bệnh tiêu hóa.
  • Giám sát chức năng thận, đặc biệt ở người bệnh thận.
  • Thận trọng ở người suy gan, phù, hen suyễn, tiền sử hen hoặc suy giảm chức năng gan.
  • Đánh giá nguy cơ huyết khối ở người có yếu tố nguy cơ (huyết áp cao, suy tim, rối loạn lipid máu, đái tháo đường).
  • Thận trọng ở người lớn tuổi và cần theo dõi tác dụng phụ.
  • Chứa lactose, không dùng cho người không dung nạp galactose hoặc thiếu men lactase.
  • Phụ nữ có thai và cho con bú: Không nên sử dụng.
  • Lái xe và vận hành máy móc: Thận trọng vì có thể gây buồn ngủ, chóng mặt.

10. Xử lý quá liều

Triệu chứng: buồn nôn, buồn ngủ, lơ mơ, đau vùng thượng vị, chảy máu dạ dày, suy thận, tăng huyết áp.

Xử trí: Đưa đến cơ sở y tế gần nhất. Có thể dùng than hoạt hoặc thuốc xổ trong vòng 4 giờ sau khi dùng quá liều.

11. Quên liều

Uống liều đó ngay khi nhớ ra, trừ khi gần đến giờ uống liều kế tiếp. Không uống gấp đôi liều để bù liều đã quên.

12. Thông tin thêm về Etoricoxib

Etoricoxib là một thuốc chống viêm không steroid (NSAID) có tác dụng giảm đau và viêm hiệu quả. So với các NSAID khác như diclofenac và naproxen, etoricoxib có nguy cơ gây tác dụng phụ tiêu hóa thấp hơn.

13. Bảo quản

Bảo quản ở nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ánh nắng trực tiếp và xa tầm tay trẻ em.

Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Các thông tin về dược phẩm trên ThuocChuan.com chỉ mang tính chất tham khảo. Tuyệt đối không tự ý sử dụng dược phẩm khi chưa có sự tư vấn từ người có chuyên môn.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ