Happi 20
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Thuốc kê đơn cần cung cấp thông tin đơn thuốc để được tư vấn thêm.
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship
Thông tin dược phẩm
Video
Happi 20
Thông tin sản phẩm | |
---|---|
Tên thuốc: | Happi 20 |
Thành phần: |
|
Dạng bào chế: | Viên nén bao tan trong ruột |
Thành phần hoạt chất: Rabeprazol Natri
Rabeprazol là một dẫn xuất của benzimidazol có tác dụng chống tiết. Thuốc ức chế bơm proton, không có khả năng chống tiết acetylcholin hoặc đối kháng với thụ thể histamin H2. Bơm proton nằm trên bề mặt tế bào thành dạ dày, rabeprazol ức chế đặc hiệu enzym này, làm giảm tiết acid dạ dày do bất kỳ tác nhân kích thích nào gây ra. Thuốc bắt đầu có tác dụng sau khoảng 1 giờ khi dùng liều 20mg, đạt hiệu quả tối đa trong 2-4 giờ. Khả năng ức chế sự bài tiết acid cơ bản là 69% sau 23 giờ và ức chế sự bài tiết acid dạ dày do kích thích từ thức ăn là 82%, kéo dài khoảng 48 giờ. Hiệu quả thường tăng nhẹ sau khi sử dụng liều lặp lại mỗi ngày và đạt ổn định sau 3 ngày điều trị. Nghiên cứu cho thấy Rabeprazol ức chế pyroptosis của tế bào, có vai trò quan trọng trong việc cải thiện điều trị H. pylori.
Công dụng - Chỉ định
Happi 20 được chỉ định để điều trị:
- Bệnh trào ngược dạ dày thực quản
- Phối hợp với kháng sinh để diệt H. pylori
- Giảm các triệu chứng của bệnh loét tá tràng và loét dạ dày lành tính
- Hội chứng Zollinger-Ellison
- Tăng tiết dịch vị
Liều dùng - Cách dùng
Liều dùng: Theo chỉ định của bác sĩ.
- Loét do trào ngược dạ dày thực quản: 1 viên/ngày, uống trong 4-8 tuần. Nếu vết loét không lành có thể tiếp tục điều trị thêm 1 đợt 8 tuần nữa.
- Loét tá tràng và loét dạ dày lành tính: 1 viên/ngày, trong 6-12 tuần.
- Điều trị loét dạ dày có nhiễm H. pylori: 20mg rabeprazole + 500mg Clarithromycin + 1g Amoxicillin, uống 2 lần mỗi ngày trong 7 ngày.
- Tăng tiết dịch vị, hội chứng Zollinger-Ellison: 3 viên/lần/ngày. Hiệu chỉnh liều tùy theo đáp ứng của người bệnh.
Cách dùng: Uống thuốc với một lượng nước thích hợp. Không nhai, nghiền hoặc bẻ viên thuốc. Có thể uống thuốc trước hoặc sau ăn vì thức ăn không ảnh hưởng đến hiệu quả của thuốc.
Chống chỉ định
- Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của Happi 20.
- Tiền sử dị ứng với các thuốc là dẫn xuất của benzimidazol.
- Phụ nữ có thai và bà mẹ cho con bú.
Tác dụng phụ
Thường gặp: Nhiễm trùng, đau đầu, mất ngủ, chóng mặt, viêm mũi, ho, viêm họng, rối loạn tiêu hóa (buồn nôn, tiêu chảy, đau bụng, đầy hơi, táo bón), đau lưng.
Ít gặp: Phát ban, ngứa, đau khớp, đau cơ, buồn ngủ, viêm phế quản, ợ hơi, khô miệng, khó tiêu, bồn chồn.
Hiếm gặp: Giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu, quá mẫn, chán ăn, rối loạn thị giác, trầm cảm, viêm miệng, viêm dạ dày, vàng da, bệnh não gan…
Thông báo với bác sĩ tất cả các tác dụng không mong muốn gặp phải.
Tương tác thuốc
Rabeprazole ức chế sự bài tiết acid, làm tăng pH dạ dày. Điều này có thể ảnh hưởng đến sự hấp thu của các thuốc phụ thuộc pH. Nồng độ của ketoconazol, itraconazol có thể giảm đáng kể khi sử dụng với rabeprazole. Không sử dụng đồng thời rabeprazole với atazanavir.
Lưu ý thận trọng khi dùng
- Cần loại trừ khả năng bệnh nhân bị ung thư dạ dày vì thuốc có thể che giấu triệu chứng của bệnh.
- Không khuyến cáo sử dụng thuốc cho trẻ nhỏ.
- Đã có báo cáo về rối loạn máu, thường hết sau khi ngừng thuốc.
- Sử dụng thuốc ức chế bơm proton có thể gây nhiễm khuẩn tiêu hóa (Salmonella, Campylobacter).
- Liều cao kéo dài có thể làm tăng nguy cơ gãy xương. Bệnh nhân loãng xương cần được chăm sóc đặc biệt.
- Có thể gây giảm magnesi. Cần thực hiện xét nghiệm magnesi khi sử dụng đồng thời với thuốc gây hạ magnesi và Digoxin.
Dược động học
Hấp thu: Thuốc dễ bị phân hủy bởi acid dạ dày, nên Happi 20 được bào chế dưới dạng viên nén bao tan trong ruột. Thuốc được hấp thu nhanh, nồng độ đỉnh đạt sau khoảng 3,5 giờ. Thức ăn không ảnh hưởng đến khả năng hấp thu.
Phân bố: Liên kết với protein huyết tương khoảng 97%.
Chuyển hóa: Chuyển hóa qua hệ enzym cytochrom P450 của gan, tạo thành các chất chuyển hóa chính là thioether và carboxylic acid.
Thải trừ: Thải trừ qua nước tiểu dưới dạng chuyển hóa, phần còn lại qua phân.
Dược lực học
Rabeprazol ức chế chọn lọc enzym H+/K+-ATPase (bơm proton) làm giảm tiết acid dạ dày.
Xử lý quá liều
Chưa có nhiều kinh nghiệm về quá liều. Liều tối đa là không quá 120mg chia 2 lần/ngày hoặc 160mg/lần/ngày. Các triệu chứng thường rất ít và có thể tự hồi phục. Không có thuốc giải độc đặc hiệu và rabeprazole không dễ bị thẩm tách. Xử trí: điều trị triệu chứng và điều trị hỗ trợ.
Quên liều
Uống liều đó ngay khi nhớ ra. Nếu gần đến giờ uống liều kế tiếp, bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp đúng giờ.
Bảo quản
Bảo quản ở nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp, nhiệt độ dưới 30 độ C.
Thông tin thêm
Nhà sản xuất: Cadila Healthcare Ltd.
Số đăng ký: VN-20397-17
Đóng gói: Hộp 10 vỉ x 10 viên
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này