Losacar-H 50Mg/12.5Mg

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Thuốc kê đơn cần cung cấp thông tin đơn thuốc để được tư vấn thêm.

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất:

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VN-16146-13
Dạng bào chế:
Viên nén bao phim
Quy cách:
Hộp 10 vỉ x 10 viên
Xuất xứ:
Ấn Độ
Đơn vị kê khai:
Cadila Healthcare Ltd

Video

Losacar-H 50mg/12.5mg

Thuốc Hạ Huyết Áp

1. Thành phần

Thành phần Hàm lượng
Losartan Kali 50mg
Hydrochlorothiazide 12.5mg
Tá dược vừa đủ 1 viên

Dạng bào chế: Viên nén bao phim

2. Tác dụng - Chỉ định

Losacar-H là thuốc phối hợp chứa Losartan Kali và Hydrochlorothiazide, có tác dụng hiệp đồng hạ huyết áp. Thuốc được chỉ định điều trị tăng huyết áp ở những bệnh nhân không đáp ứng với liệu pháp đơn độc hoặc không kiểm soát được huyết áp khi chỉ sử dụng riêng rẽ Losartan kali hay Hydrochlorothiazide.

3. Liều dùng - Cách dùng

Liều dùng thông thường: 1 viên/ngày. Tác dụng hạ huyết áp có thể đạt được sau 3-4 tuần. Nếu không đáp ứng, có thể tăng liều lên 2 viên/ngày. Thuốc sử dụng đường uống theo chỉ dẫn của bác sĩ.

4. Chống chỉ định

  • Mẫn cảm với Losartan kali, Hydrochlorothiazide, dẫn xuất Sulfonamide hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Bí tiểu, hạ kali máu, tăng calci máu hoặc hạ natri huyết kéo dài.
  • Phụ nữ có thai và cho con bú.
  • Suy gan, suy thận nặng, ứ mật, viêm túi mật.
  • Tăng acid uric máu hoặc bệnh gout.

5. Tác dụng phụ

Tác dụng phụ thường gặp:

  • Tiêu hóa: đau bụng, buồn nôn, tiêu chảy, táo bón, đầy hơi, khô miệng, chán ăn, rối loạn tiêu hóa.
  • Thần kinh và tâm thần: hoa mắt, chóng mặt, mất ngủ, đau đầu, buồn ngủ, rối loạn giấc ngủ, đau nửa đầu, ngất, giảm thị lực, ù tai, rối loạn trí nhớ.
  • Hô hấp: ho, sổ mũi, nghẹt mũi, viêm xoang, nhiễm trùng hô hấp.
  • Cơ xương khớp: chuột rút, đau lưng, đau mỏi cơ, nhược cơ, tê cứng, đau sưng khớp.
  • Khác: suy nhược, mệt mỏi, tăng kali máu.

Tác dụng phụ ít gặp hơn: mất bạch cầu hạt, giảm tiểu cầu, thiếu máu tan máu, hạ huyết áp tư thế đứng, đánh trống ngực, tiểu đêm, viêm đường tiết niệu, viêm thận kẽ, vàng da, mề đay, mẩn ngứa, da tăng nhạy cảm với ánh sáng, sốc phản vệ, phù mạch, tăng nhẹ men gan và bilirubin.

6. Tương tác thuốc

Lưu ý khi dùng chung với các thuốc khác:

  • Thuốc lợi tiểu giữ kali (spironolacton, triamterene, amirolid), thuốc bổ sung kali và muối kali: tăng kali máu.
  • Thuốc giảm đau chống viêm không steroid (NSAIDs): giảm tác dụng hạ huyết áp, tăng nguy cơ suy thận (đặc biệt ở người cao tuổi).
  • Thuốc tăng thải natri hoặc lithi: Losartan làm giảm tác dụng.
  • Thuốc hạ huyết áp khác, thuốc chống trầm cảm ba vòng, chống loạn thần, amifostine, baclofene: có thể gây hạ huyết áp quá mức.
  • Hydrochlorothiazide: tương tác với barbiturate, thuốc gây mê, thuốc chống trầm cảm ba vòng hoặc rượu (tăng nguy cơ hạ huyết áp thế đứng); có thể làm giảm tác dụng và tăng độc tính của thuốc điều trị đái tháo đường, lithi, thuốc điều trị Gout (probenecid, sulfinpyrazone, Allopurinol), Cyclophosphamide, Methotrexate, salicylate, Methyldopa và cyclosporin.

7. Lưu ý khi sử dụng và bảo quản

7.1 Lưu ý và thận trọng

Losartan: Bệnh nhân có tiền sử phù Quincke cần giám sát chặt chẽ. Có thể gây hạ huyết áp và giảm thể tích tuần hoàn sau liều đầu tiên ở bệnh nhân bị giảm thể tích tuần hoàn và/hoặc giảm natri. Thận trọng với bệnh nhân suy gan, suy thận, suy tim, bệnh mạch vành, người tăng aldosteron nguyên phát; chống chỉ định ở bệnh nhân suy gan nặng. Không sử dụng đồng thời với thuốc lợi tiểu giữ kali, muối bổ sung kali, chất thay thế muối có chứa kali.

Hydrochlorothiazide: Có thể gây hạ huyết áp quá mức, mất cân bằng nước và điện giải, giảm dung nạp glucose, giảm bài tiết calci, tăng cholesterol và chất béo, tăng acid uric máu và/hoặc bệnh gout.

Phản ứng quá mẫn có thể xảy ra. Tá dược chứa Lactose, bệnh nhân không dung nạp Glucose hoặc thiếu hụt lactose, kém hấp thu glucose-galactose không nên dùng.

7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú

Phụ nữ có thai: Không dùng. Nếu đã có thai, cần ngừng thuốc và thay thế bằng liệu pháp điều trị thích hợp.

Thời kỳ cho con bú: Khuyến cáo không sử dụng vì Hydrochlorothiazide bài tiết qua sữa mẹ.

7.3 Ảnh hưởng với quá trình vận hành máy móc, lái xe

Có thể gây buồn ngủ hay chóng mặt, cần thận trọng khi vận hành máy móc và lái xe.

7.4 Xử trí khi quá liều

Các dấu hiệu: hạ huyết áp, nhịp tim nhanh, nhịp tim chậm, hạ kali và natri máu, mất nước.

Xử trí: Không có liệu pháp đặc hiệu. Điều trị triệu chứng và sử dụng các biện pháp hỗ trợ: gây nôn, bù nước, bù điện giải.

7.5 Bảo quản

Nơi khô thoáng, tránh ánh sáng trực tiếp, nhiệt độ dưới 30 độ C.

8. Dược lực học

Losartan Kali: Thuốc đối kháng thụ thể angiotensin II - thụ thể AT1. Ngăn cản angiotensin II tiết aldosteron và gây co mạch bằng cách không cho nó gắn vào thụ thể AT1. Ức chế cạnh tranh thuận nghịch thụ thể AT1.

Hydrochlorothiazide: Thuốc lợi tiểu thiazid. Cơ chế hạ huyết áp chưa được làm rõ hoàn toàn, chủ yếu tác động đến sự tái hấp thu ở ống thận, làm tăng bài tiết natri và chloride. Làm giảm thể tích huyết tương, tăng hoạt động của renin và làm tăng tiết aldosteron, tăng thải kali và bicarbonate. Sự phối hợp Losartan và Hydrochlorothiazide giúp giảm sự mất kali.

Kết hợp Losartan Kali + Hydrochlorothiazide: Có tác dụng mạnh hơn khi dùng riêng lẻ từng thành phần, đồng thời làm giảm các tác dụng không mong muốn.

9. Dược động học

Losartan Kali: Hấp thu tốt qua đường uống, chuyển hóa qua gan. Sinh khả dụng khoảng 33%. Thời gian bán thải của losartan là 2 giờ và của chất chuyển hóa là 6-9 giờ. Đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương trong vòng 1 giờ. Liên kết cao với protein huyết tương (Albumin). Không qua hàng rào máu não.

Hydrochlorothiazide: Hấp thu nhanh, sinh khả dụng khoảng 65-70%. Tác dụng lợi tiểu xuất hiện trong vòng 2 giờ và đạt đỉnh sau khoảng 4 giờ, kéo dài 6-12 giờ. Qua được hàng rào nhau thai, không qua hàng rào máu não và được bài tiết qua sữa mẹ. Đào thải nhanh qua thận dưới dạng không chuyển hóa. Thời gian bán thải từ 5,6 đến 14,8 giờ.

10. Ưu điểm & Nhược điểm

Ưu điểm:

  • Kết hợp hai loại thuốc giúp kiểm soát huyết áp hiệu quả hơn so với việc sử dụng từng loại thuốc riêng lẻ.
  • Giảm nguy cơ các biến chứng liên quan đến tăng huyết áp.
  • Thuận tiện khi uống thuốc và dễ dàng theo dõi liều.
  • Hydrochlorothiazide có tác dụng lợi tiểu nhẹ, giúp giảm nguy cơ phù nề.

Nhược điểm:

  • Cả Losartan và Hydrochlorothiazide đều có thể gây ra tác dụng phụ.
  • Có thể tương tác với một số thuốc khác.
  • Có thể dẫn đến hạ huyết áp quá mức, đặc biệt là khi bắt đầu điều trị hoặc khi kết hợp với các thuốc khác làm hạ huyết áp.
**(Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên gia y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.)**

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Các thông tin về dược phẩm trên ThuocChuan.com chỉ mang tính chất tham khảo. Tuyệt đối không tự ý sử dụng dược phẩm khi chưa có sự tư vấn từ người có chuyên môn.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ