Noradrenalin 1Mg/Ml Vinphaco
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Thuốc kê đơn cần cung cấp thông tin đơn thuốc để được tư vấn thêm.
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship
Thông tin dược phẩm
Video
Thuốc Noradrenalin 1mg/ml Vinphaco
Tên thuốc: Noradrenalin 1mg/ml Vinphaco
Nhóm thuốc: Thuốc tăng huyết áp
Thành phần
Thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Noradrenalin (dưới dạng Noradrenalin tartrat) | 1mg/ml |
Dạng bào chế: Dung dịch tiêm
Công dụng - Chỉ định
Thuốc Noradrenalin 1mg/ml Vinphaco được chỉ định trong các trường hợp:
- Hỗ trợ điều trị huyết áp thấp kéo dài ở bệnh nhân sốc khi đã được bù dịch đầy đủ.
- Kéo dài thời gian gây tê.
Chống chỉ định
Không sử dụng thuốc Noradrenalin 1mg/ml Vinphaco cho các trường hợp:
- Bệnh nhân giảm thể tích tuần hoàn chưa được bù dịch đầy đủ.
- Bệnh nhân tăng CO2 trong máu hoặc thiếu oxy nặng.
- Bệnh nhân gây mê bằng các thuốc mê nhóm halogen hoặc cyclopropan.
- Bệnh nhân bị huyết khối mạch mạc treo hoặc huyết khối mạch ngoại biên.
- Tiêm vào tĩnh mạch cẳng chân ở người bệnh Buerger, đái tháo đường xơ vữa mạch, người bị tắc mạch, người già.
- Phối hợp với các thuốc tê tại chỗ để gây tê bộ phận sinh dục, mũi, tai, ngón tay, ngón chân.
Tác dụng phụ
Thường gặp: lo âu, run đầu chi, đau họng, đau sau ức, khó thở, tim đập chậm, đánh trống ngực, đau vùng trước ngực, hoa mắt chóng mặt, mệt mỏi, đau đầu.
Ít gặp: ngừng thở, khó thở, tái nhợt, vã mồ hôi, nhiễm toan chuyển hóa, đau đầu nặng, mệt mỏi, giảm lượng nước tiểu, co giật, mất ngủ, lo âu, bồn chồn, hoại tử hay loét ở mô tại vị trí tiêm truyền, loạn nhịp tim, giảm lưu lượng tim, chảy máu não, tăng mạnh huyết áp.
Hiếm gặp: hoại tử chi dưới khi truyền thuốc vào tĩnh mạch cổ chân, hoại tử ruột, hoại tử gan, hoại tử thận, chảy máu dưới ngoại tâm mạc, viêm cơ tim khu trú, chảy máu, phù.
Tương tác thuốc
- Propranolol: Có thể làm tăng huyết áp.
- Atropin: Tăng tác dụng tăng huyết áp.
- Thuốc chống trầm cảm ba vòng, Methyldopa, guanethidin, các alcaloid nấm cựa gà (đường tiêm), một số thuốc kháng histamin (như Dexclorpheniramin, tripelennamin, diphenhydramin); monoamin oxidase: Tăng tác dụng của Noradrenalin, dẫn đến tăng huyết áp cao và kéo dài.
- Thuốc lợi tiểu: Có thể làm giảm tác dụng tăng huyết áp.
- Thuốc gây mê nhóm halogen hoặc cyclopropan: Tăng kích thích cơ tim, gây loạn nhịp tim.
Dược lực học
Noradrenalin (Norepinephrine) là một amin giao cảm có nguồn gốc từ tyrosine. Nó tác động lên thụ thể adrenergic alpha-1 và alpha-2 gây co mạch. Nó cũng kích thích co bóp tim và làm giãn động mạch vành do hoạt động trên thụ thể beta-adrenergic.
Dược động học
Hấp thu: Khi tiêm tĩnh mạch, nồng độ Noradrenalin trong huyết tương đạt trạng thái ổn định sau khoảng 5 phút.
Phân bố: Thể tích phân bố biểu kiến khoảng 8,8L. Gắn kết với protein huyết tương khoảng 25%. Qua được nhau thai nhưng không qua hàng rào máu não.
Chuyển hóa: Chuyển hóa qua enzyme catechol-O-methyltransferase.
Thải trừ: Nửa đời thải trừ khoảng 2,4 phút. Thải trừ chủ yếu qua nước tiểu dưới dạng chất chuyển hóa.
Liều lượng và cách dùng
Liều dùng:
- Điều trị hạ huyết áp: Người lớn: 8-12 mcg/phút. Có thể tăng lên 8-30 mcg/phút nếu bệnh nhân bị choáng kháng trị. Trẻ em: 2 mcg/phút; liều ban đầu 0,1 mcg/kg/phút khi hồi sức tim mạch ở trẻ.
- Điều trị hạ huyết áp khi gây mê: Có thể sử dụng nhưng các thuốc như phenylephrin, methoxamin, metaraminol được ưu dùng hơn.
Cách dùng: Tiêm truyền tĩnh mạch. Pha loãng với dung dịch Glucose 5% hoặc Natri clorid và glucose.
Hướng dẫn pha loãng: Xem hướng dẫn chi tiết trên bao bì sản phẩm.
Lưu ý thận trọng khi dùng
- Thận trọng khi dùng cho trẻ em, người bệnh ưu năng giáp, người bệnh tăng huyết áp.
- Thận trọng khi dùng cho người đang sử dụng thuốc ức chế MAO, thuốc chống trầm cảm ba vòng.
- Chỉ sử dụng thuốc theo chỉ định của bác sĩ và do nhân viên y tế có chuyên môn thực hiện.
- Phụ nữ có thai: Chỉ sử dụng khi thật sự cần thiết và nguy cơ cho mẹ cao hơn nguy cơ cho thai nhi.
- Phụ nữ cho con bú: Cần thận trọng.
Xử lý quá liều
Triệu chứng: Giảm cung lượng tim, tăng đáng kể sức cản ngoại vi, chậm nhịp tim, tăng huyết áp trầm trọng, nhức đầu dữ dội, vã mồ hôi quá mức, tái nhợt, đau sau xương ức, nôn, chứng sợ ánh sáng xanh.
Xử trí: Ngừng sử dụng thuốc và điều trị triệu chứng.
Quên liều
Liên hệ ngay với bác sĩ hoặc nhân viên y tế để được hướng dẫn.
Thông tin thêm về Noradrenalin
Tên khác: Norepinephrine
Noradrenalin là một chất dẫn truyền thần kinh thuộc nhóm catecholamine, đóng vai trò quan trọng trong hệ thần kinh giao cảm, ảnh hưởng đến huyết áp, nhịp tim và nhiều chức năng khác của cơ thể.
Bảo quản
Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30°C, trong bao bì kín, tránh ẩm, tránh ánh sáng trực tiếp. Bảo quản dung dịch sau khi pha loãng ở nhiệt độ từ 2-8°C.
Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo, vui lòng tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng thuốc.
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này