Nisten F 7.5Mg
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Thuốc kê đơn cần cung cấp thông tin đơn thuốc để được tư vấn thêm.
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship
Thông tin dược phẩm
Video
Nisten F 7.5mg
Thuốc Nisten F 7.5mg được sử dụng trong điều trị bệnh lý tim mạch. Thông tin chi tiết về thuốc được trình bày dưới đây.
1. Thành phần
Thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Ivabradin | 7.5 mg |
Tá dược | vừa đủ 1 viên nén |
Dạng bào chế: Viên nén bao phim
2. Tác dụng - Chỉ định
2.1 Tác dụng của thuốc Nisten F 7.5mg
Nisten F 7.5mg làm giảm các cơn đau thắt ngực nhờ cơ chế ức chế chọn lọc và đặc hiệu trên kênh F – kênh ion chịu trách nhiệm chính cho tính tự động của nút xoang. Ivabradin gắn vào kênh F và ức chế dòng ion đi vào, kéo dài thời gian cần để tạo ra một nhịp tim mới. Điều này làm giảm nhịp tim và giảm sử dụng oxy của tim.
2.2 Chỉ định của thuốc Nisten F 7.5mg
- Điều trị triệu chứng đau thắt ngực ổn định mạn tính trên bệnh nhân không có tác dụng hoặc tác dụng không rõ rệt hoặc có chống chỉ định với các thuốc tim mạch chẹn beta.
- Phối hợp với thuốc chẹn Beta ở bệnh nhân không kiểm soát được với thuốc chẹn Beta liều tối đa và bệnh nhân có nhịp tim trên 60 nhịp/ phút.
3. Liều dùng - Cách dùng
3.1 Liều dùng
Thuốc Nisten F 7.5mg (Ivabradin 7.5mg) được sử dụng cho những bệnh nhân sau khi điều trị với liều 5mg (Ivabradin) x 2 lần/ngày mà không có hiệu quả. Sau 3-4 tuần dùng liều 5mg/lần x 2 lần/ngày (chế phẩm khác), nếu triệu chứng không giảm và nhịp tim cao hơn 60 nhịp/ phút, bác sĩ có thể xem xét kê đơn liều 7.5mg, 1 viên/lần x 2 lần/ngày. Sau 3 tháng, nếu triệu chứng không cải thiện hoặc nhịp tim giảm đáng kể, ngừng thuốc theo chỉ định bác sĩ.
3.2 Cách dùng
Dùng 2 lần/ngày, trong các bữa ăn. Nếu nhịp tim dưới 50 nhịp/phút (kể cả khi nghỉ ngơi) hoặc có chóng mặt, mệt mỏi, hạ huyết áp, cần giảm liều hoặc dùng chế phẩm có hàm lượng thấp hơn. Theo dõi nhịp tim cẩn thận sau khi giảm liều.
4. Chống chỉ định
- Quá mẫn cảm với Ivabradin hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Đau thắt ngực không ổn định.
- Nhịp tim dưới 60 nhịp/ phút (khi nghỉ ngơi).
- Suy gan, suy thận nặng.
- Huyết áp thấp (< 90/50 mmHg).
- Sốc tim, nhồi máu cơ tim cấp.
- Suy tim độ III – IV.
- Block xoang nhĩ, Block nhĩ-thất độ 3.
- Bệnh về xoang.
- Phụ thuộc vào máy tạo nhịp.
5. Tác dụng phụ
- Thở chậm hoặc thở không đều.
- Huyết áp tăng cao.
- Rối loạn thị giác (nhạy cảm với ánh sáng, mờ mắt).
- Dị ứng (phát ban, khó thở, sưng mặt, môi, lưỡi, cổ họng - cần liên hệ y tế ngay lập tức).
6. Tương tác thuốc
Thức ăn: Tránh dùng bưởi trong thời gian dùng thuốc.
Thuốc khác: Không dùng cùng với các thuốc ức chế mạnh Cytochrome P450 3A4 (như Clarithromycin, Erythromycin, Ketoconazol, Nelfinavir) hoặc chất ức chế vừa phải CYP3A4 như Fluconazole vì có thể làm tăng nồng độ Ivabradin trong máu, gây chậm nhịp tim quá mức.
7. Lưu ý khi sử dụng và bảo quản
7.1 Lưu ý và thận trọng
Chỉ dùng theo chỉ định của bác sĩ. Sử dụng thuốc chất lượng, không quá hạn sử dụng.
7.2 Phụ nữ có thai và cho con bú
Không sử dụng thuốc khi mang thai hoặc cho con bú.
7.3 Bảo quản
Nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ 15-30°C. Để xa tầm tay trẻ em.
8. Thông tin thêm về Ivabradin
Ivabradin là một chất ức chế chọn lọc dòng ion If, làm giảm nhịp tim mà không ảnh hưởng đến co bóp cơ tim. Điều này giúp giảm nhu cầu oxy của tim, đặc biệt hữu ích trong điều trị đau thắt ngực.
9. Thông tin khác
Số đăng ký: VD-21061-14
Nhà sản xuất: Công ty CP Dược phẩm Đạt Vi Phú.
Đóng gói: Nisten F 7.5 mg 4 vỉ x 7 viên/ hộp.
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này