Murtakat 4Mg

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Thuốc kê đơn cần cung cấp thông tin đơn thuốc để được tư vấn thêm.

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất:

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-34885-20
Hoạt chất:
Hàm lượng:
4mg
Dạng bào chế:
Cốm
Quy cách:
Hộp 30 gói x 1g
Xuất xứ:
Việt Nam
Đơn vị kê khai:
Công ty cổ phần dược phẩm và sinh học y tế

Video

Murtakat 4mg

Thuốc Hô Hấp

Thành phần

Mỗi gói Murtakat 4mg chứa:

  • Montelukast 4mg
  • Tá dược: Mannitol, Hydroxypropyl methylcellulose 606, Bột mùi cam, Magnesi stearat vừa đủ 1 gói.

Dạng bào chế: Thuốc cốm

Công dụng - Chỉ định

Tác dụng: Montelukast là chất đối kháng thụ thể leukotriene, được dùng đường uống để dự phòng và điều trị hen suyễn mãn tính. Thuốc được hấp thu nhanh và gần như hoàn toàn sau khi uống, sinh khả dụng khoảng 58-66%. Hơn 99% liều dùng liên kết với protein huyết tương. Thuốc được chuyển hóa chủ yếu tại dạ dày ruột và gan bởi sự tham gia của enzym cytochrom P450 và thải trừ chủ yếu qua mật dưới dạng chất mẹ và chất chuyển hóa.

Chỉ định:

  • Hỗ trợ điều trị hen suyễn nhẹ và vừa cho trẻ từ 6 tháng – 5 tuổi.
  • Đối tượng kiểm soát không đầy đủ khi dùng corticosteroid dạng hít.
  • Giảm triệu chứng ban ngày và ban đêm của viêm mũi dị ứng theo mùa (người lớn và trẻ em ≥ 2 tuổi), viêm mũi dị ứng quanh năm (người lớn và trẻ ≥ 6 tháng).

Liều dùng - Cách dùng

Liều dùng

Đối tượng Liều dùng (gói/ngày) Thời điểm dùng
Trẻ em 6 tháng - 5 tuổi (Hen suyễn) 1 Buổi tối
Trẻ em 6-14 tuổi (Hen suyễn) 1.5 Buổi tối
Người lớn và trẻ em >15 tuổi (Hen suyễn) 2.5 Buổi tối
Trẻ em 6-14 tuổi (Co thắt phế quản do gắng sức) 1.5 Trước 2 giờ hoạt động gắng sức
Người lớn và trẻ em >15 tuổi (Co thắt phế quản do gắng sức) 2.5 Trước 2 giờ hoạt động gắng sức
Viêm mũi dị ứng 1 (trẻ em 6 tháng - 5 tuổi); 1.5 (trẻ em 6-14 tuổi); 2.5 (người lớn và trẻ em >15 tuổi) Sáng hoặc tối

Lưu ý: Tiếp tục dùng thuốc ngay cả khi hen suyễn đã được kiểm soát hoặc biến chuyển nặng hơn. Không cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy thận hoặc suy gan nhẹ và vừa. Không có dữ liệu an toàn với bệnh nhân suy gan nặng. Liều dùng như nhau ở nam và nữ.

Cách dùng

Có thể uống trực tiếp hoặc trộn với thực phẩm mềm lạnh hoặc ở nhiệt độ phòng. Không mở bao bì khi chưa sử dụng, thuốc phải được dùng trong vòng 15 phút sau khi mở gói. Khi đã trộn với thực phẩm, thuốc phải được dùng ngay, không bảo quản được. Nên dùng thuốc vào buổi tối.

Chống chỉ định

  • Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Trẻ em dưới 6 tháng tuổi.

Tác dụng phụ

Các tác dụng phụ có thể gặp phải bao gồm:

  • Hệ sinh sản và vú: Chảy máu bất thường, đau ngực, căng ngực, to ngực, mất kinh.
  • Tiêu hóa: Chán ăn, đầy bụng, buồn nôn, nôn, đau bụng.
  • Da và tổ chức dưới da: Ban đỏ, ngứa, eczema, mề đay, trứng cá, rậm lông, rụng tóc, hồng ban dạng nốt.
  • Hệ thần kinh: Đau đầu, đau nửa đầu, trầm uất, lo lắng, trầm cảm, mệt mỏi.
  • Khác: Đánh trống ngực, phù, chuột rút, thay đổi thể trọng, tăng thèm ăn, thay đổi hưng phấn tình dục, rối loạn thị giác, khó chịu khi mang kính sát tròng.

Tương tác thuốc

Hiện chưa ghi nhận tương tác đặc biệt nào. Tuy nhiên, nên hỏi ý kiến bác sĩ trước khi dùng chung với bất kỳ thuốc hay thực phẩm chức năng nào khác.

Lưu ý thận trọng khi dùng

  • Chẩn đoán hen suyễn kéo dài ở trẻ nhỏ (6 tháng - 2 tuổi) cần được bác sĩ nhi khoa hoặc bác sĩ chuyên khoa hô hấp thực hiện.
  • Không dùng Murtakat trong các trường hợp hen suyễn cấp tính, cần luôn có sẵn thuốc cắt cơn hen khẩn cấp.
  • Không nên thay thế đột ngột Murtakat cho corticosteroid dạng hít hoặc uống.
  • Bệnh nhân điều trị bằng thuốc chống hen suyễn (bao gồm montelukast) có thể tăng bạch cầu ưa eosin toàn thân, đôi khi có các đặc điểm lâm sàng của viêm mạch máu (hội chứng Churg-Strauss), thường cần điều trị bằng corticosteroid toàn thân. Những trường hợp này đôi khi liên quan đến việc giảm hoặc ngừng dùng corticosteroid uống.
  • Không dùng cùng Aspirin hay NSAID vì chúng làm giảm hiệu quả của Montelukast.
  • Thuốc có thể gây mất ngủ, bồn chồn, lo lắng, sốt, mơ màng, ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
  • Sử dụng thận trọng ở phụ nữ mang thai và cho con bú.

Xử lý quá liều

Thông báo ngay cho bác sĩ nếu quá liều hoặc thấy bất thường.

Quên liều

Dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Nếu gần đến giờ dùng liều tiếp theo, bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp như bình thường. Không dùng gấp đôi liều để bù liều đã quên.

Thông tin thêm về Montelukast

Montelukast là thuốc dùng đường uống được FDA chấp thuận để điều trị hen suyễn mãn tính, dự phòng và ngăn ngừa co thắt phế quản do gắng sức. Nó cũng được phê duyệt để giảm triệu chứng viêm mũi dị ứng theo mùa và quanh năm.

Bảo quản

Nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ không quá 30 độ C.

Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo, vui lòng tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng.


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Các thông tin về dược phẩm trên ThuocChuan.com chỉ mang tính chất tham khảo. Tuyệt đối không tự ý sử dụng dược phẩm khi chưa có sự tư vấn từ người có chuyên môn.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ