Medicel 200

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Thuốc kê đơn cần cung cấp thông tin đơn thuốc để được tư vấn thêm.

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất:

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VN-21174-18
Hoạt chất:
Hàm lượng:
200
Dạng bào chế:
Viên nang cứng
Quy cách:
Hộp 3 vỉ x 10 viên
Xuất xứ:
Ấn Độ
Đơn vị kê khai:
Aryabrat International Pte., Ltd.

Video

Medicel 200

Thuốc Kháng Viêm

1. Thành phần

Mỗi viên nang cứng Medicel 200 chứa:

Hoạt chất: Celecoxib 200mg
Tá dược: Tinh bột ngô, Talc, natri lauryl sulphate,… (vui lòng xem thông tin chi tiết trên bao bì sản phẩm)

2. Công dụng - Chỉ định

Medicel 200 được chỉ định để làm giảm các triệu chứng của:

  • Viêm cứng khớp đốt sống
  • Thoái hóa khớp
  • Thoái hóa cột sống
  • Viêm khớp dạng thấp

3. Chống chỉ định

Không sử dụng Medicel 200 nếu bạn:

  • Bị viêm ruột.
  • Mẫn cảm với Celecoxib hoặc Sulphonamide.
  • Là trẻ em.
  • Có creatinin < 30ml/phút.
  • Đang cho con bú.
  • Bị rối loạn chức năng gan nặng.
  • Bị suy tim sung huyết.
  • Có tiền sử dùng NSAIDs hoặc Acid Acetylsalicylic gây viêm mũi cấp tính, mề đay, hen, phù thần kinh mạch, phản ứng dị ứng, polyp mũi.
  • Bị loét dạ dày.
  • Bị bệnh tim thiếu máu cục bộ.
  • Có chảy máu dạ dày-ruột.
  • Bị bệnh mạch vành ngoại biên.
  • Đang mang thai hoặc có nguy cơ mang thai (trừ khi đang sử dụng biện pháp tránh thai hiệu quả).
  • Bị bệnh mạch máu não.

4. Tác dụng phụ

Tác dụng phụ có thể xảy ra khi sử dụng Medicel 200, tùy thuộc vào mức độ nghiêm trọng được phân loại như sau:

Hệ Thống Cơ Quan Thường gặp Ít gặp Hiếm gặp Chưa rõ tần suất
Máu, hệ bạch huyết Thiếu máu Giảm tiểu cầu, bạch cầu Thiếu máu không tái tạo
Nhiễm khuẩn, ký sinh trùng Nhiễm khuẩn hô hấp trên Viêm xoang, Nhiễm khuẩn tiết niệu
Chuyển hóa, dinh dưỡng Tăng Kali huyết
Mắt Nhìn mờ Xuất huyết mắt, Viêm kết mạc Tắc tĩnh mạch/động mạch võng mạc
Miễn dịch Bệnh dị ứng trầm trọng thêm Sốc mẫn cảm, Sốc phản vệ, Phản ứng dị ứng nặng
Tâm thần Mất ngủ Trầm cảm, lo lắng, Mệt mỏi Lẫn lộn, Ảo giác
Tai, mê đạo Ù tai
Thần kinh Căng cơ, Chóng mặt, Buồn ngủ Dị cảm Tắc mạch máu não, Rối loạn vị giác, Mất điều hòa, Giảm khứu giác, Đau đầu, Xuất huyết nội sọ dẫn đến tử vong, Viêm màng não do vi khuẩn, Tăng nặng bệnh động kinh
Tim Nhồi máu cơ tim, Đánh trống ngực Suy tim, Tim đập nhanh Nguy cơ huyết khối tim mạch, Tim loạn nhịp
Dạ dày-ruột Đầy hơi, khó tiêu, Đau bụng, Khó nuốt, Nôn, Tiêu chảy Viêm miệng, dạ dày, Táo bón, ợ hơi Viêm dạ dày ruột trầm trọng thêm, Viêm thực quản, Loét dạ dày, tá tràng, Thủng đường ruột, Viêm tụy, Viêm thực quản, ruột kết, ruột non, Xuất huyết dạ dày-ruột, Buồn nôn, Xuất huyết ruột kết nặng thêm, Xuất huyết ruột kết
Mạch Tăng huyết áp trầm trọng thêm Viêm mạch, Chứng đỏ bừng Tắc mạch phổi
Da, mô mềm Ngứa, ban da, Mề đay Nhạy cảm ánh sáng, Rụng tóc Viêm tróc da, Bầm máu, Hoại tử biểu bì nhiễm độc, Mụn giộp, Phát ban kèm theo: Tăng bạch cầu ưa Eosin, Hội chứng quá mẫn, Hội chứng Stevens-Johnson, Ban đỏ đa hình, Phù mạch, Ban mụn mủ toàn thân cấp
Hô hấp Viêm mũi, Viêm họng, Khó thở, ho Co thắt phế quản
Gan-Mật Tăng SGPT, SGOT Tăng men gan Viêm gan bạo phát, Suy gan, Vàng da, Viêm gan, Hoại tử gan
Thận - Tiết niệu Tăng BUN, Tăng creatinin Viêm thận kẽ, Suy thận cấp, Giảm natri huyết
Cơ-Xương-Khớp Chuột rút cẳng chân Viêm cơ, đau khớp
Toàn thân Phù ngoại biên, ứ dịch Đau ngực
Sinh sản, vú Rối loạn kinh nguyệt

Thông báo cho bác sĩ ngay lập tức nếu bạn gặp bất kỳ tác dụng phụ nào nghiêm trọng.

5. Tương tác thuốc

Medicel 200 có thể tương tác với một số thuốc khác. Hãy thông báo cho bác sĩ về tất cả các loại thuốc bạn đang dùng, bao gồm thuốc kê đơn, thuốc không kê đơn, vitamin và thảo dược.

Một số tương tác đáng chú ý bao gồm:

  • Thuốc chống đông đường uống: Tăng nguy cơ chảy máu.
  • Thuốc kháng viêm không Steroids (NSAIDs) khác: Có thể làm tăng nguy cơ tác dụng phụ tiêu hóa.
  • Thuốc chống tăng huyết áp & Thuốc lợi tiểu: Có thể làm giảm hiệu quả của các thuốc này.
  • Tacrolimus & Ciclosporin: Tăng độc tính trên thận.
  • Acid Acetylsalicylic liều thấp: Tăng nguy cơ loét dạ dày-ruột.
  • Dextromethorpham & Thuốc gốc CYP2D6: Tăng nồng độ Celecoxib trong huyết tương.
  • Thuốc chuyển hóa bởi CYP2C19: Bị ức chế chuyển hóa.
  • Chất ức chế CYP2C9: Tăng nguy cơ tác dụng phụ của Celecoxib.
  • Chất tăng cường tác dụng CYP2C9: Giảm nồng độ Celecoxib trong huyết tương.
  • Lithi: Tăng nồng độ Lithi trong máu.

6. Liều lượng và cách dùng

Liều dùng nên được bác sĩ chỉ định. Liều thông thường được đề nghị như sau, nhưng có thể thay đổi tùy thuộc vào tình trạng bệnh và đáp ứng của bệnh nhân:

Chỉ định Liều dùng
Thoái hóa khớp 1 viên/1-2 lần/ngày. Có thể tăng lên 1 viên x 2 lần/ngày nếu triệu chứng không thuyên giảm. Ngừng dùng sau 2 tuần nếu không hiệu quả khi dùng liều tăng.
Viêm khớp dạng thấp 1 viên/2 lần/ngày. Có thể tăng lên 1 viên x 2 lần/ngày nếu cần. Ngừng dùng sau 2 tuần nếu không hiệu quả khi dùng liều tăng.
Thoái hóa cột sống/Viêm cứng đốt sống 1 viên/1-2 lần/ngày. Có thể tăng lên 2 viên/1-2 lần/ngày nếu triệu chứng không thuyên giảm. Ngừng dùng sau 2 tuần nếu không hiệu quả khi dùng liều tăng.
Người >65 tuổi 1 viên/1-2 lần/ngày. Có thể tăng lên 1 viên x 2 lần/ngày nếu triệu chứng không thuyên giảm.
Người <50kg/Người suy gan trung bình (Albumin huyết thanh 25-35g/l)/Người chuyển hóa kém Xem xét giảm liều xuống 1/2 liều thông thường. Tham khảo ý kiến bác sĩ.

Đường dùng: Uống.

7. Lưu ý thận trọng khi dùng

Thận trọng khi sử dụng Medicel 200 cho các trường hợp sau:

  • Người chuyển hóa kém do CYP2D6.
  • Người lái xe/vận hành máy móc.
  • Người đang dùng thuốc chống đông đường uống (như Warfarin).
  • Người suy giảm chức năng gan/thận.
  • Tiền sử suy tim.
  • Tăng huyết áp.
  • Rối loạn chức năng tâm thất trái.
  • Người dùng thuốc lợi tiểu.
  • Rối loạn chức năng tim.
  • Nguy cơ thể tích máu giảm.
  • Người cao tuổi.
  • Tiền sử bệnh tiêu hóa.
  • Đang dùng Acid Acetylsalicylic.
  • Người u tuyến rải rác.
  • Có biến cố tim mạch.

Không dùng Medicel 200 để thay thế Aspirin phòng ngừa huyết khối tĩnh mạch.

Cần theo dõi huyết áp và chức năng thận định kỳ khi sử dụng thuốc. Thuốc có thể che giấu các dấu hiệu viêm nhiễm. Ngừng dùng thuốc nếu có bất kỳ dấu hiệu phản ứng nào.

8. Xử lý quá liều

Nếu nghi ngờ quá liều, hãy liên hệ ngay với trung tâm cấp cứu hoặc bác sĩ. Điều trị bao gồm giám sát lâm sàng, điều trị triệu chứng và làm rỗng dạ dày.

9. Quên liều

Nếu quên một liều, hãy uống càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần đến giờ uống liều tiếp theo, hãy bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch trình dùng thuốc như bình thường. Không uống gấp đôi liều để bù lại liều đã quên.

10. Thông tin về Celecoxib

Dược lực học: Celecoxib là thuốc chống viêm không steroid (NSAID) ức chế chọn lọc COX-2. Việc ức chế COX-2 giúp giảm viêm, đau và sốt với tác dụng phụ tiêu hóa ít hơn so với NSAIDs truyền thống.

Dược động học: Celecoxib hấp thu nhanh chóng qua đường uống. Thời gian đạt nồng độ tối đa trong huyết tương bị ảnh hưởng bởi thức ăn. Thuốc được chuyển hóa chủ yếu ở gan và thải trừ qua phân và nước tiểu. Thời gian bán thải khoảng 11 giờ. Người cao tuổi, người suy gan và thận có thể cần điều chỉnh liều.

11. Bảo quản

Bảo quản thuốc ở nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh nắng trực tiếp và nhiệt độ cao. Để xa tầm tay trẻ em.

Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Các thông tin về dược phẩm trên ThuocChuan.com chỉ mang tính chất tham khảo. Tuyệt đối không tự ý sử dụng dược phẩm khi chưa có sự tư vấn từ người có chuyên môn.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ