Moov 7.5
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Thuốc kê đơn cần cung cấp thông tin đơn thuốc để được tư vấn thêm.
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship
Thông tin dược phẩm
Video
Moov 7.5
Thuốc giảm đau, chống viêm không steroid (NSAID)
Thành phần
Thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Meloxicam | 7.5 mg/viên |
Dạng bào chế: Viên nén hình tròn, màu vàng nhạt.
Công dụng
Moov 7.5 được chỉ định để điều trị triệu chứng trong các trường hợp:
- Đợt cấp của viêm xương khớp mạn tính
- Viêm khớp dạng thấp
- Viêm cột sống dính khớp
Chỉ định
Xem phần Công dụng.
Chống chỉ định
- Phụ nữ ba tháng cuối thai kỳ
- Trẻ em dưới 16 tuổi
- Người có tiền sử mẫn cảm với meloxicam hoặc bất kỳ tá dược nào của thuốc
- Người có vấn đề về hệ tiêu hóa như loét dạ dày, xuất huyết tiêu hóa
- Suy thận nặng, suy gan nặng, tiền sử xuất huyết não, suy tim nặng
Tác dụng phụ
Hệ/Cơ quan | Tác dụng phụ |
---|---|
Máu, hệ bạch huyết | Thiếu máu, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu, mất bạch cầu hạt |
Thần kinh | Buồn ngủ, chóng mặt, nhức đầu |
Tâm thần | Ác mộng, thay đổi tâm trạng |
Hệ miễn dịch | Phản ứng phản vệ |
Mắt | Viêm kết mạc, nhìn mờ |
Tai, ốc tai | Chóng mặt, ù tai |
Tim | Suy tim, đánh trống ngực, nguy cơ huyết khối |
Mạch máu | Đỏ mặt, tăng huyết áp |
Trung thất, hô hấp, lồng ngực | Hen suyễn |
Tiêu hóa | Khó tiêu, buồn nôn, tiêu chảy, xuất huyết tiêu hóa, viêm dạ dày, viêm miệng |
Gan mật | Viêm gan, rối loạn chức năng gan |
Da, mô dưới da | Viêm da bọng nước, hồng ban, nhạy cảm với ánh sáng |
Thận, tiết niệu | Giữ nước, giữ natri, tăng kali, chức năng thận bất thường, suy thận cấp (ở đối tượng có nguy cơ) |
Lưu ý: Đây không phải là danh sách đầy đủ tất cả các tác dụng phụ có thể xảy ra. Nếu bạn gặp bất kỳ tác dụng phụ nào khác, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.
Tương tác thuốc
Moov 7.5 có thể tương tác với một số thuốc khác, bao gồm:
- Thuốc làm tăng Kali (thuốc ức chế men chuyển, thuốc giữ kali, muối kali, thuốc đối kháng thụ thể angiotensin II): Tăng nguy cơ tăng kali máu.
- Thuốc chẹn beta: Giảm tác dụng hạ huyết áp.
- Thuốc ức chế sự bài tiết Canxi (cyclosporin, Tacrolimus): Tăng độc tính trên thận.
- Corticosteroid: Tăng nguy cơ loét dạ dày, thủng đường tiêu hóa.
- Deferasirox: Tăng phản ứng có hại cho dạ dày-ruột.
- Thuốc chống đông, thuốc kháng tiểu cầu, thuốc tan huyết khối: Tăng nguy cơ chảy máu.
- Methotrexate: Giảm thải trừ methotrexate.
- Cholestyramin: Tăng tốc độ thải trừ meloxicam.
- Pemetrexed: Tăng nguy cơ suy tủy.
- SSRI: Tăng nguy cơ xuất huyết tiêu hóa.
Lưu ý: Đây không phải là danh sách đầy đủ tất cả các tương tác thuốc có thể xảy ra. Hãy thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ về tất cả các loại thuốc bạn đang sử dụng, bao gồm cả thuốc kê đơn, thuốc không kê đơn và các sản phẩm thảo dược, trước khi bắt đầu sử dụng Moov 7.5.
Dược lực học
Meloxicam là thuốc chống viêm không steroid (NSAID), có tác dụng giảm đau, hạ sốt và chống viêm. Meloxicam ức chế cyclooxygenase (COX), chủ yếu là COX-2, dẫn đến giảm tổng hợp prostaglandin, chất trung gian gây viêm, đau và sốt. Khả năng ức chế COX-2 của Meloxicam cao hơn gấp 10 lần so với COX-1.
Dược động học
- Hấp thu: Hấp thu chủ yếu qua đường tiêu hóa, sinh khả dụng đường uống đạt tới 99%. Nồng độ thuốc đạt đỉnh sau khoảng 2-5 giờ, không bị ảnh hưởng bởi thức ăn.
- Phân bố: Liên kết mạnh với protein huyết tương (khoảng 99%).
- Chuyển hóa: Chuyển hóa chủ yếu ở gan thành các chất chuyển hóa không hoạt tính.
- Thải trừ: Thải trừ chủ yếu qua nước tiểu và phân. Thời gian bán thải khoảng 13-15 giờ.
Liều lượng và cách dùng
Liều dùng:
- Đợt cấp của viêm khớp mạn tính: 1 viên/ngày, có thể tăng lên 2 viên/ngày nếu cần thiết.
- Viêm khớp dạng thấp, viêm cột sống dính khớp: 2 viên/ngày. Khi đáp ứng điều trị có thể giảm xuống 1 viên/ngày.
Không dùng quá 15mg/ngày.
Cách dùng: Uống thuốc với nước, tốt nhất là sau khi ăn.
Lưu ý thận trọng khi dùng
- Sử dụng liều thấp nhất có hiệu quả để giảm nguy cơ tác dụng phụ.
- Không dùng cho bệnh nhân đau cấp tính.
- Cần kiểm soát tốt bệnh viêm thực quản, viêm dạ dày - tá tràng trước khi sử dụng.
- Ngừng sử dụng nếu xuất hiện xuất huyết tiêu hóa, viêm loét.
- Cần có sự giám sát của bác sĩ khi dùng cho bệnh nhân suy tim, tăng huyết áp, thiếu máu cơ tim.
- Thông báo cho bác sĩ ngay lập tức nếu xuất hiện phản ứng trên da.
- Cần theo dõi chặt chẽ khi dùng cho người cao tuổi và đánh giá chức năng gan thận ở bệnh nhân suy gan, suy thận.
- Meloxicam có thể che lấp các triệu chứng của nhiễm trùng.
- Meloxicam có thể làm giảm khả năng sinh sản ở phụ nữ.
- Không nên dùng cho người thiếu hụt men Lactase (do thuốc chứa lactose).
Xử lý quá liều
Triệu chứng: Buồn nôn, đau thượng vị, xuất huyết dạ dày, suy thận, co giật…
Xử trí: Điều trị triệu chứng, hỗ trợ chức năng sống. Có thể sử dụng cholestyramin (4g/3 lần/ngày) để loại bỏ meloxicam.
Quên liều
Nếu quên một liều thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần đến giờ uống liều tiếp theo, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều tiếp theo đúng lịch trình. Không uống gấp đôi liều để bù lại liều đã quên.
Thông tin thêm về Meloxicam
Meloxicam là một thuốc giảm đau, chống viêm không steroid (NSAID). Nó hoạt động bằng cách ức chế sản xuất prostaglandin, các chất gây viêm, đau và sốt trong cơ thể. Meloxicam có hiệu quả trong việc giảm đau và viêm trong các bệnh lý về xương khớp như viêm xương khớp, viêm khớp dạng thấp và viêm cột sống dính khớp.
SĐK
VN-22114-19
Nhà sản xuất
Zim Laboratories Limited
Đóng gói
Hộp 10 vỉ x 10 viên
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này