Mebicefpo 100
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Thuốc kê đơn cần cung cấp thông tin đơn thuốc để được tư vấn thêm.
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship
Thông tin dược phẩm
Video
Mebicefpo 100
Thành phần
Mỗi viên Mebicefpo 100 chứa:
Cefpodoxim (dưới dạng cefpodoxim proxetil): | 100mg |
Tá dược: | vừa đủ 1 viên |
Dạng bào chế: Viên nén bao phim
Công dụng
Mebicefpo 100, với thành phần chính là Cefpodoxim, được sử dụng để điều trị các tình trạng nhiễm khuẩn tại đường hô hấp dưới và các vị trí khác do các chủng vi khuẩn nhạy cảm gây ra. Hiệu quả cao và khả năng dung nạp tốt, được chứng minh là lựa chọn ưu tiên trong điều trị nhiều bệnh lý nhiễm khuẩn.
Chỉ định
- Các bệnh nhiễm trùng từ nhẹ đến trung bình tại đường hô hấp dưới, bao gồm viêm phổi cấp tính mắc phải trong cộng đồng do Streptococcus pneumoniae hoặc Haemophilus influenzae nhạy cảm (kể cả chủng sinh beta lactamase) và đợt kịch phát cấp tính của viêm phế quản mạn gây ra bởi S. pneumoniae nhạy cảm; H. influenzae hoặc Moraxella catarrhalis, không sinh beta lactamase.
- Nhiễm khuẩn mức độ nhẹ và vừa ở đường hô hấp trên (đau họng, viêm amiđan) do Streptococcus pyogenes nhạy cảm (Cefpodoxim không phải là thuốc được chọn ưu tiên, mà là thuốc thay thế).
- Viêm tai giữa cấp do các chủng nhạy cảm S. pneumoniae, H. influenzae (kể cả các chủng sinh beta lactamase) hoặc B. catarrhalis.
- Nhiễm khuẩn đường tiết niệu mức độ nhẹ và vừa, chưa biến chứng như viêm bàng quang do E. coli, Klebsiella pneumoniae, Proteus mirabilis hoặc Staphylococcus saprophyticus.
- Liều duy nhất 200 mg cefpodoxim được dùng trong điều trị bệnh lậu cấp, không biến chứng.
- Nhiễm khuẩn da và các tổ chức da do Staphylococcus aureus (có tạo ra hay không tạo ra penicilinase) và các chủng nhạy cảm của Streptococcus pyogenes.
Chống chỉ định
- Mẫn cảm với cefpodoxim hay bất cứ thành phần nào của thuốc.
- Dị ứng với các Cephalosporin khác.
- Người có rối loạn chuyển hóa porphyrin.
Tác dụng phụ
Thường gặp:
- Tiêu hóa: tiêu chảy, buồn nôn.
- Da: mẩn ngứa.
Ít gặp:
- Dấu hiệu toàn thân: đau bụng, co rút bụng, nhức đầu, nhiễm nấm, đau toàn thân, suy nhược, sốt.
- Tiêu hóa: buồn nôn, chán ăn, khô miệng, viêm đại tràng giả mạc, nhiễm nấm tiêu hóa.
- Máu và hệ bạch huyết: tăng tiểu cầu, xét nghiệm Coombs trực tiếp dương tính, tăng bạch cầu ái toan, tăng/giảm bạch cầu, kéo dài thời gian thromboplastin từng phần, ban xuất huyết giảm tiểu cầu.
- Chuyển hóa: tăng ALT, tăng Kali huyết.
- Cơ - xương: đau cơ.
- Thần kinh: ảo giác, hồi hộp, buồn ngủ, mất vị giác.
- Hô hấp: chảy máu cam, viêm mũi.
- Da: nấm da, dị ứng da, nổi mề đay, mụn trứng cá, viêm da tróc vảy, phát ban dát sần.
Tương tác thuốc
Dùng cefpodoxim cùng với chất chống acid sẽ làm giảm hấp thu của thuốc.
Dược lực học
Cefpodoxim là một kháng sinh nhóm cephalosporin thế hệ thứ 3. Cơ chế tác dụng là ức chế tổng hợp thành tế bào của vi khuẩn. Thuốc có hoạt tính kháng khuẩn phổ rộng, hoạt lực mạnh, nhạy cảm cả với một số chủng sinh beta-lactamase, penicillinase và cephalosporinase ở vi khuẩn Gram âm và Gram dương.
Phổ kháng khuẩn:
Gram dương: Streptococcus pyogenes, Streptococcus pneumoniae (ngoại trừ các chủng kháng penicilin), Staphylococcus aureus (chủng nhạy cảm với methicilin, chủng sinh penicilinases), Staphylococcus saprophyticus.
Gram âm: Escherichia coli, Moraxella catarrhalis, Klebsiella pneumoniae, Haemophilus influenzae (bao gồm các chủng sinh beta-lactamase), Neisseria gonorrhoeae (bao gồm các chủng sinh penicilinase), Proteus mirabilis.
Tính kháng thuốc:
Cơ chế kháng cefpodoxim của vi khuẩn được cho là do phản ứng thủy phân của enzym beta-lactamase, dẫn đến sự thay đổi các liên kết protein-penicilin (PBP), giảm tính thấm và tính nhạy cảm của cefpodoxim.
Dược động học
Hấp thu: Cefpodoxim proxetil là tiền chất, được thủy phân thành cefpodoxim khi vào cơ thể. Thuốc được hấp thu qua đường tiêu hóa và bị chuyển hóa bởi các men esterase không đặc hiệu, có thể tại thành ruột, tạo thành các chất chuyển hóa chính có hoạt tính. Sinh khả dụng của cefpodoxim khoảng 50%, tăng lên khi dùng cùng với đồ ăn. Không xảy ra biến đổi sinh học của thuốc ở thận và gan.
Phân bố: Khoảng 40% liều dùng thuốc liên kết với protein huyết tương. Sau khi uống 1 liều cefpodoxim, ở người bình thường, nồng độ đỉnh trong huyết tương của thuốc đạt được sau khi uống 2 – 3 giờ.
Thải trừ: Thuốc được thải trừ dưới dạng không thay đổi thông qua quá trình lọc tại cầu thận và hoạt động bài xuất của ống thận. Thời gian bán thải là 2,1 – 2,8 giờ, ở người suy giảm chức năng thận, thời gian tăng lên tới 3,5 – 9,8 giờ. Khoảng 29 – 38% liều dùng bị thải trừ trong vòng 12 giờ ở người bình thường. Thuốc bị thải loại ở mức độ nhất định khi thẩm tách máu.
Liều lượng
Người lớn và trẻ em trên 13 tuổi: Liều lượng tùy thuộc vào bệnh đang điều trị và tình trạng bệnh nhân. Tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ để được hướng dẫn cụ thể.
Trẻ em từ 5 tháng đến 12 tuổi: Liều lượng tùy thuộc vào cân nặng và bệnh đang điều trị. Tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ để được hướng dẫn cụ thể.
Trẻ dưới 15 ngày tuổi: Không nên dùng.
Bệnh nhân suy thận: Đối với người bệnh suy thận có Clcr < 30 ml/phút, mà không thẩm tách máu: dùng như liều thông thường nhưng khoảng cách liều tăng lên mỗi 24 giờ một lần. Trong thẩm tách máu: sử dụng với tần suất 3 lần mỗi tuần với liều điều trị thông thường.
Lưu ý thận trọng khi dùng
- Trước khi bắt đầu điều trị bằng cefpodoxim, phải điều tra kỹ về tiền sử dị ứng của người bệnh với cephalosporin, penicilin hoặc thuốc khác.
- Cần sử dụng thận trọng đối với người mẫn cảm với penicilin, thiểu năng thận, phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú.
- Cefpodoxim có thể gây đau đầu, cần sử dụng thận trọng ở người lái xe và vận hành máy móc.
- Chưa có dữ liệu đầy đủ về tính an toàn của cefpodoxim trong thời gian mang thai, tuy nhiên các cephalosporin hầu hết đều được coi là an toàn khi sử dụng cho người mang thai. Cefpodoxim tồn tại trong sữa mẹ ở nồng độ rất nhỏ, tuy nhiên vẫn cần thận trọng với các nguy cơ có thể gặp phải trên trẻ bú mẹ.
Xử lý quá liều
Quá liều đối với cefpodoxim proxetil hiện chưa được báo cáo trên lâm sàng. Triệu chứng do dùng thuốc quá liều có thể gồm có buồn nôn, nôn, đau thượng vị và tiêu chảy. Trong trường hợp có phản ứng nhiễm độc nặng nề do dùng quá liều, thẩm phân máu hay thẩm phân phúc mạc có thể giúp loại bỏ cefpodoxim ra khỏi cơ thể, đặc biệt khi chức năng thận bị suy giảm.
Quên liều
Nếu quên một liều thuốc, hãy uống càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần đến giờ uống liều tiếp theo, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều tiếp theo đúng lịch trình. Không uống gấp đôi liều để bù lại liều đã quên.
Bảo quản
Nơi khô, mát (dưới 30 độ C). Tránh ánh sáng trực tiếp.
Thông tin thêm về Cefpodoxim
Cefpodoxim là một kháng sinh cephalosporin thế hệ thứ ba có phổ tác dụng rộng, hiệu quả chống lại nhiều loại vi khuẩn Gram dương và Gram âm. Nó hoạt động bằng cách ức chế tổng hợp thành tế bào vi khuẩn, dẫn đến sự chết của vi khuẩn. Cefpodoxim được sử dụng rộng rãi để điều trị nhiễm trùng đường hô hấp, nhiễm trùng da và mô mềm, và nhiễm trùng đường tiết niệu. Nghiên cứu cho thấy cefpodoxim có hiệu quả trong việc ngăn ngừa các đợt viêm họng cấp tính trong tương lai và trong việc loại bỏ liên cầu khuẩn nhóm A khỏi amidan của bệnh nhân mắc viêm họng cấp tính tái phát.
Lưu ý: Thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo, không thay thế lời khuyên của bác sĩ hoặc chuyên gia y tế. Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này