Magrax 90Mg
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Thuốc kê đơn cần cung cấp thông tin đơn thuốc để được tư vấn thêm.
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship
Thông tin dược phẩm
Video
Magrax 90mg
Magrax 90mg là thuốc điều trị các bệnh lý xương khớp chứa hoạt chất Etoricoxib.
1. Thành phần
Thành phần | Hàm lượng |
---|---|
Etoricoxib | 90mg |
Tá dược | vừa đủ 1 viên |
Dạng bào chế: Viên nén bao phim.
2. Tác dụng - Chỉ định
2.1. Dược lực học
Etoricoxib là thuốc ức chế cyclo-oxygenase (COX-2) có chọn lọc ở nồng độ trị liệu (ái lực trên COX-2 chọn lọc hơn khoảng 106 lần so với COX-1). Giống như các chất ức chế COX-2 chọn lọc khác, Etoricoxib ức chế chọn lọc isoform 2 của enzyme cyclo-oxidase (COX-2), ngăn chặn quá trình sản xuất prostaglandin (PGs) từ axit arachidonic. Etoricoxib là một NSAID chọn lọc cyclo-oxygenase (COX)-2 có tỷ lệ chọn lọc COX-1 và COX-2 cao hơn các NSAID chọn lọc COX-2 khác.
2.2. Dược động học
Etoricoxib có dược động học tuyến tính trong khoảng liều điều trị.
- Hấp thu: Được hấp thu tốt qua đường uống, sinh khả dụng tuyệt đối xấp xỉ 100%. Thức ăn không ảnh hưởng đến hấp thu nhưng ảnh hưởng đến tốc độ hấp thu.
- Phân bố: Liên kết với protein huyết tương khoảng 92%, thể tích phân bố ở trạng thái cân bằng khoảng 120 L.
- Chuyển hóa: Được chuyển hóa chủ yếu ở gan, chất chuyển hóa chính là 6'-hydroxymethyl được xúc tác bởi enzym CYP3A4. CYP2D6, CYP2C9, CYP1A2 và CYP2C1 cũng tham gia chuyển hóa nhưng vai trò in vivo chưa được nghiên cứu rõ.
- Thải trừ: Nồng độ hằng định đạt được trong vòng 7 ngày sau khi uống 120mg một lần/ngày, nửa đời khoảng 22 giờ.
2.3. Chỉ định
Magrax 90mg được chỉ định điều trị:
- Viêm xương khớp
- Viêm khớp dạng thấp
- Cơn gút cấp
- Đau cấp do phẫu thuật răng
- Thống kinh nguyên phát
- Viêm đốt sống dính khớp
3. Liều dùng - Cách dùng
3.1. Liều dùng
Liều dùng cụ thể phụ thuộc vào tình trạng bệnh và đáp ứng của từng bệnh nhân. Tham khảo ý kiến bác sĩ để được chỉ định liều dùng phù hợp.
Chỉ định | Liều dùng |
---|---|
Viêm xương khớp | 30mg/ngày, hoặc 60mg/ngày khi cần |
Viêm khớp dạng thấp | 1 viên/ngày |
Viêm Gout cấp tính | 120mg/ngày (chỉ dùng trong cơn cấp tính, không quá 8 ngày) |
Viêm đốt sống dính khớp | 1 viên/ngày |
Người cao tuổi | Giữ nguyên liều |
Suy gan nhẹ | ≤ 60mg/ngày |
Suy gan trung bình | ≤ 60mg/lần, cách 2 ngày dùng 1 lần hoặc 30mg/ngày |
Suy thận nhẹ (creatinin >30ml/phút) | Giữ nguyên liều |
3.2. Cách dùng
Uống nguyên viên với một cốc nước. Có thể uống thuốc trong hoặc ngoài bữa ăn. Nếu cần tác dụng nhanh, nên uống lúc đói.
4. Chống chỉ định
Không sử dụng Magrax 90mg trong các trường hợp sau:
- Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Loét dạ dày hoặc xuất huyết tiêu hóa.
- Suy thận nặng (ClCr < 30 mL/ phút).
- Tiền sử hen, viêm mũi cấp, polyp mũi, phù mạch thần kinh, mày đay khi dùng Aspirin hoặc NSAIDs.
- Phụ nữ có thai hoặc cho con bú.
- Trẻ em dưới 16 tuổi.
- Suy tim.
- Viêm ruột.
5. Tác dụng phụ
Các tác dụng phụ có thể xảy ra, tùy thuộc vào tần suất xuất hiện:
Thường gặp (ADR > 1/100):
- Phù, ứ dịch
- Chóng mặt, nhức đầu
- Tăng huyết áp
- Rối loạn tiêu hóa (đau bụng, đầy hơi, ợ nóng), tiêu chảy, khó tiêu, đau thượng vị, buồn nôn
- Suy nhược, giống bệnh cúm
- Tăng ALT, AST
Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100):
(Liệt kê các tác dụng phụ ít gặp tương tự như trong nội dung ban đầu)
Rất hiếm gặp (ADR < 1/10000):
(Liệt kê các tác dụng phụ rất hiếm gặp tương tự như trong nội dung ban đầu)
6. Tương tác thuốc
Etoricoxib có thể tương tác với một số thuốc khác, bao gồm:
- Warfarin: Có thể làm tăng INR.
- Rifampicin: Làm giảm AUC của etoricoxib.
- Methotrexate, lithium, thuốc tránh thai ethinyl estradiol, estrogen liên hợp: Có thể làm tăng nồng độ của các thuốc này trong huyết tương.
- Thuốc lợi tiểu, thuốc ức chế men chuyển angiotensin và các thuốc đối kháng angiotensin II: Etoricoxib có thể làm giảm hiệu lực của các thuốc này trong điều trị tăng huyết áp.
- Aspirin: Tăng nguy cơ loét đường tiêu hóa.
7. Lưu ý khi sử dụng
Thận trọng:
- Bệnh nhân có nguy cơ cao biến chứng tiêu hóa với NSAIDs.
- Bệnh nhân có tiền sử bệnh đường tiêu hóa như viêm loét và xuất huyết tiêu hóa.
- Bệnh nhân có nhồi máu cơ tim, suy tim sung huyết, đột quỵ, tăng huyết áp, tăng lipid máu, đái tháo đường, hút thuốc lá.
- Bệnh nhân suy thận, xơ gan, người cao tuổi.
Phụ nữ có thai và cho con bú: Không nên sử dụng trừ khi thật sự cần thiết và lợi ích vượt trội nguy cơ. Tạm dừng cho con bú nếu bắt buộc phải dùng thuốc.
8. Xử trí quá liều, quên liều
8.1. Quá liều:
Các triệu chứng quá liều tương tự như tác dụng không mong muốn. Thực hiện các biện pháp hỗ trợ loại bỏ thuốc. Thẩm phân máu không hiệu quả.
8.2. Quên liều:
Uống liều đó ngay khi nhớ ra, trừ khi gần đến giờ uống liều kế tiếp. Không uống gấp đôi liều để bù lại liều đã quên.
9. Bảo quản
Bảo quản thuốc ở nơi khô mát, nhiệt độ không quá 30 độ C, tránh ánh sáng trực tiếp và xa tầm tay trẻ em.
10. Ưu điểm và Nhược điểm
10.1 Ưu điểm:
- Giảm nguy cơ tác dụng phụ tiêu hóa hiệu quả so với Diclofenac và Naproxen ở bệnh nhân viêm khớp.
- Dạng viên nén bao phim dễ sử dụng, bảo quản và vận chuyển.
- Giá cả hợp lý.
- Sản xuất bởi công ty đạt chuẩn GMP-WHO, GLP, GSP.
10.2 Nhược điểm:
- Thường gặp rối loạn tiêu hóa.
- Bệnh nhân có bệnh lý nền tim mạch, huyết áp cần thận trọng và theo dõi y tế.
Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này