Kozemix 8Mg/2.5Mg

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Thuốc kê đơn cần cung cấp thông tin đơn thuốc để được tư vấn thêm.

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất:

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-33575-19
Dạng bào chế:
Viên nén
Quy cách:
Hộp 3 vỉ x 10 viên
Xuất xứ:
Việt Nam
Đơn vị kê khai:
Công ty cổ phần dược phẩm Trung ương 2

Video

Kozemix 8mg/2.5mg

Thuốc Hạ Huyết Áp

1. Thành phần

Thành phần Hàm lượng
Perindopril erbumin 8 mg
Indapamid 2,5 mg

Dạng bào chế: Viên nén

2. Tác dụng - Chỉ định

Kozemix 8mg/2.5mg được sử dụng để điều trị tăng huyết áp nguyên phát ở những bệnh nhân không kiểm soát được đầy đủ huyết áp khi dùng đơn trị liệu.

3. Liều dùng - Cách dùng

3.1 Liều dùng

Liều dùng Kozemix 8mg/2.5mg khuyến cáo là mỗi ngày 1 viên.

Người cao tuổi và bệnh nhân suy thận: cần điều chỉnh liều theo liều perindopril tert-butylamin:

  • Người cao tuổi: Nên khởi đầu với liều 2mg, sau đó tăng lên 4mg sau khoảng 1 tháng nếu cần thiết.
  • Bệnh nhân suy thận (Độ thanh thải creatinin từ 30-60 ml/phút): 2mg/ngày.
  • Bệnh nhân suy thận (Độ thanh thải creatinin từ 15-30 ml/phút): 2mg mỗi 2 ngày.
  • Bệnh nhân suy thận (Độ thanh thải creatinin dưới 15 ml/phút): 2mg/ngày.

3.2 Cách dùng

Uống Kozemix 8mg/2.5mg vào buổi sáng trước bữa ăn.

4. Chống chỉ định

  • Bệnh nhân mẫn cảm với các thành phần của thuốc hoặc sulfamid.
  • Suy gan nặng, suy thận nặng, giảm Kali huyết.
  • Suy tim mất bù chưa điều trị, tiền sử phù mạch.
  • Trẻ em dưới 18 tuổi, phụ nữ mang thai và cho con bú.

5. Tác dụng phụ

Thường gặp: Chán ăn, đau bụng, táo bón, khô miệng, buồn nôn, đau thượng vị, rối loạn vị giác, ho dai dẳng, ho khan.

Ít gặp: Phản ứng quá mẫn, hạ huyết áp, hen, phát ban da, luput ban đỏ.

Hiếm gặp: Viêm tụy tạng, bệnh não gan, đau đầu, mệt mỏi, choáng váng, rối loạn giấc ngủ, rối loạn tính khí, thiếu máu tan máu, giảm bạch cầu, tiểu cẩu, thiếu máu bất sản.

Thông báo ngay cho bác sĩ nếu gặp bất kỳ tác dụng phụ nào.

6. Tương tác thuốc

  • Không nên dùng chung với Lithium.
  • Thận trọng khi dùng chung với: muối kali, thuốc lợi tiểu giữ kali, thuốc gây mê, thuốc gây loạn nhịp, Allopurinol, chất ức chế miễn dịch, ức chế tế bào, thuốc chống tăng huyết áp khác, corticosteroid.

7. Lưu ý khi sử dụng và bảo quản

7.1 Lưu ý và thận trọng

  • Thận trọng ở người cao tuổi, suy gan, rối loạn điện giải, suy tim, suy thận, thống phong, hẹp động mạch thận.
  • Có thể gây đau đầu, chóng mặt, thận trọng khi vận hành máy móc, phương tiện giao thông.
  • Ngừng thuốc lợi tiểu ít nhất 3 ngày trước khi dùng Kozemix.
  • Đánh giá creatinin trước và trong tháng đầu điều trị.
  • Bệnh nhân tăng huyết áp động mạch thận: bắt đầu với liều thấp.
  • Kiểm tra định kỳ đường huyết, đặc biệt ở người đái tháo đường hoặc có nguy cơ.
  • Suy tim sung huyết nặng: bắt đầu với liều thấp.

7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú

Không sử dụng cho phụ nữ mang thai và cho con bú.

7.3 Xử trí khi quá liều

Triệu chứng: Rối loạn điện giải, yếu cơ, rối loạn tiêu hóa, hạ huyết áp, suy hô hấp, buồn nôn, nôn.

Xử trí: Điều trị triệu chứng, rửa dạ dày, gây nôn, truyền tĩnh mạch muối đẳng trương. Có thể thẩm phân.

7.4 Bảo quản

Nơi khô ráo, tránh ẩm, nhiệt độ dưới 30 độ C.

8. Dược lực học và Dược động học

8.1 Dược lực học

Perindopril: Tiền chất của perindoprilat, chất ức chế men chuyển, làm cản trở sự chuyển đổi angiotensin I thành angiotensin II, tăng hoạt động renin huyết tương, giảm co mạch và tiết aldosterone, tạo tác dụng hạ huyết áp.

Indapamid: Thuốc lợi tiểu, tăng bài tiết Na+, Cl- và nước qua can thiệp vào vận chuyển ion Na+ qua biểu mô ống thận.

Sự kết hợp của Perindopril và Indapamid có tác dụng cộng hợp.

8.2 Dược động học

Perindopril: Hấp thu nhanh qua đường tiêu hóa (sinh khả dụng 65-75%), đạt nồng độ tối đa trong huyết tương sau khoảng 1 giờ. Phân bố với thể tích khoảng 0,2 L/kg, liên kết với protein huyết tương khoảng 60%. Chuyển hóa rộng rãi ở gan, bài tiết 75% qua nước tiểu, thời gian bán hủy 25-30 giờ.

Indapamid: Hấp thu nhanh và gần như hoàn toàn qua đường tiêu hóa (sinh khả dụng khoảng 93%), đạt nồng độ tối đa trong huyết tương sau 2 giờ. Phân bố rộng rãi, thể tích phân bố biểu kiến khoảng 25 L, liên kết với protein huyết tương 71-79%. Chuyển hóa rộng rãi ở gan, thải trừ qua nước tiểu (70%) và phân (16-23%), thời gian bán thải cuối cùng khoảng 14 giờ.

9. Thông tin thêm về thành phần hoạt chất

Perindopril: Là một chất ức chế men chuyển angiotensin (ACEI), đã được chứng minh có độ an toàn cao và hiệu quả trong điều trị tăng huyết áp vô căn, làm giảm đáng kể cả huyết áp tâm thu và tâm trương.

Indapamid: Thuộc nhóm thuốc lợi tiểu thiazide, có hiệu quả tốt trong điều trị huyết áp cao nhờ tăng sản xuất axit epoxyeicosatrienoic trong thận.

10. Quên liều

Nếu quên liều, hãy uống càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần đến giờ uống liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch trình dùng thuốc bình thường. Không uống gấp đôi liều để bù lại liều đã quên.


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Các thông tin về dược phẩm trên ThuocChuan.com chỉ mang tính chất tham khảo. Tuyệt đối không tự ý sử dụng dược phẩm khi chưa có sự tư vấn từ người có chuyên môn.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ