Fiborize
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Thuốc kê đơn cần cung cấp thông tin đơn thuốc để được tư vấn thêm.
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship
Thông tin dược phẩm
Video
Fiborize: Thông tin chi tiết về sản phẩm
Tên sản phẩm | Fiborize |
---|---|
Thành phần | Mỗi viên chứa Acid Tranexamic 650mg và tá dược vừa đủ. |
Dạng bào chế | Viên nén |
Thành phần hoạt chất
Acid Tranexamic: Là một chất tương tự của acid amin lysine, có tác dụng ức chế sự phân hủy fibrin trong cục máu đông. Cơ chế tác dụng là ngăn cản sự gắn kết của plasminogen và plasmin vào fibrin, từ đó làm giảm quá trình tiêu fibrin và hỗ trợ cầm máu.
Công dụng
Fiborize được sử dụng để điều trị và phòng ngừa chảy máu quá mức liên quan đến sự tiêu fibrin quá mức. Cụ thể, thuốc được chỉ định trong các trường hợp:
- Điều trị và phòng ngừa chảy máu quá mức kèm theo tiêu fibrin quá mức.
- Dự phòng chảy máu trong và sau khi nhổ răng ở bệnh nhân có nguy cơ chảy máu cao.
- Dự phòng chảy máu nặng trong phẫu thuật tuyến tiền liệt, bàng quang hoặc cổ tử cung.
- Dự phòng chảy máu tiêu hóa.
- Ngăn ngừa chảy máu mắt, mũi tái phát.
- Sử dụng trong phẫu thuật tim, thay khớp hoặc ghép gan.
- Điều trị rong kinh nguyên phát.
- Điều trị phù mạch di truyền.
- Điều trị chảy máu quá mức do sử dụng quá nhiều thuốc tiêu huyết khối.
Chỉ định
Xem phần Công dụng.
Chống chỉ định
- Người mẫn cảm với Acid Tranexamic.
- Người có tiền sử hoặc nguy cơ cao bị huyết khối tĩnh mạch.
- Bệnh nhân bị xuất huyết dưới màng nhện.
- Rối loạn thị giác thể loạn màu sắc hoặc suy thận nặng.
Tác dụng phụ
Các tác dụng phụ thường gặp:
- Rối loạn tiêu hóa (buồn nôn, tiêu chảy).
Các tác dụng phụ ít gặp nhưng nghiêm trọng hơn:
- Tim mạch: Hạ huyết áp nặng, huyết khối tĩnh mạch, động mạch, huyết khối ở mạc treo ruột.
- Da: Ban cố định, ban dạng bọng nước.
- Thần kinh: Thiếu máu não cục bộ, nhồi máu não, đau đầu, tràn dịch não, chóng mặt.
- Huyết học: Rối loạn đông máu.
- Thị giác: Giảm thị lực.
- Tiết niệu - sinh dục: Hoại tử vỏ thận, suy thận.
Tương tác thuốc
Thuốc | Tương tác |
---|---|
Estrogen | Tăng nguy cơ hình thành huyết khối |
Các thuốc cầm máu khác | Tăng tác dụng cầm máu, cần thận trọng khi phối hợp |
Thuốc tan huyết khối | Đối kháng tác dụng |
Tretinoin | Có thể gây huyết khối trong vi mạch |
Dược lực học
Acid Tranexamic ức chế sự phân hủy fibrin trong cục máu đông bằng cách ngăn cản sự gắn kết của plasminogen và plasmin vào fibrin.
Dược động học
Hấp thu tốt qua đường uống, đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương sau 3 giờ. Sinh khả dụng đường uống 30-50%. Phân bố rộng rãi trong cơ thể, gắn ít với protein huyết tương (khoảng 3%). Qua được hàng rào nhau thai, tiết qua sữa mẹ và vào dịch não tủy. Nửa đời thải trừ khoảng 2 giờ, bài tiết qua nước tiểu ở dạng không đổi.
Liều dùng
Liều dùng cần được bác sĩ chỉ định tùy thuộc vào tình trạng bệnh và thể trọng của bệnh nhân. Tham khảo thông tin chi tiết về liều dùng cho người lớn và trẻ em trong tài liệu hướng dẫn sử dụng.
Liều dùng người lớn (Ví dụ):
- Điều trị chảy máu: 1-1,5g/lần x 2-4 lần/ngày
- Dự phòng chảy máu sau nhổ răng: 25mg/kg thể trọng/lần x 3-4 lần/ngày (trước 1 ngày phẫu thuật)
- Rong kinh: 2 viên/lần x 3 lần/ngày, tối đa 5 ngày trong kỳ kinh.
Liều dùng trẻ em (Ví dụ):
- Điều trị chảy máu: 15-25mg/kg thể trọng x 2-3 lần/ngày, tối đa 1,5g/ngày.
- Rong kinh (12-18 tuổi): 1,5 viên x 3 lần/ngày, tối đa 4g/ngày trong 4 ngày.
Điều chỉnh liều cho bệnh nhân suy thận: Cần điều chỉnh liều dựa trên độ thanh thải creatinin. Tham khảo ý kiến bác sĩ.
Lưu ý thận trọng khi dùng
- Thận trọng ở bệnh nhân có tiền sử bệnh tim mạch, thận, hoặc bệnh mạch máu não.
- Thận trọng ở bệnh nhân có tiền sử phẫu thuật tuyến tiền liệt, tiểu ra máu, nghi ngờ tắc nghẽn niệu quản.
- Thận trọng ở bệnh nhân có máu đông rải rác trong lòng mạch.
- Thận trọng ở phụ nữ rối loạn kinh nguyệt và phụ nữ có thai.
- Cần theo dõi chức năng gan và thị lực thường xuyên trong quá trình điều trị.
- Không phối hợp với các thuốc gây đông máu.
- Tránh dùng cho người lái xe và vận hành máy móc do có thể gây chóng mặt và giảm thị lực.
Xử lý quá liều
Chưa có báo cáo về quá liều. Triệu chứng quá liều có thể bao gồm nôn, buồn nôn, hạ huyết áp tư thế đứng. Không có thuốc giải độc đặc hiệu. Xử trí bằng rửa dạ dày hoặc dùng than hoạt, điều trị triệu chứng hỗ trợ.
Quên liều
Nếu quên liều, hãy dùng ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần đến giờ dùng liều tiếp theo, hãy bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc như bình thường. Không dùng liều gấp đôi để bù liều đã quên.
Bảo quản
Bảo quản nơi khô ráo, tránh ánh sáng trực tiếp và nhiệt độ dưới 30 độ C.
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này