Kepceta 500Mg

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Thuốc kê đơn cần cung cấp thông tin đơn thuốc để được tư vấn thêm.

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất:

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Hoạt chất:
Hàm lượng:
500mg
Dạng bào chế:
Viên nén
Quy cách:
Hộp 12 vỉ x 10 viên
Xuất xứ:
Ấn Độ
Đơn vị kê khai:
Heet Heatlhcare Ltd

Video

Kepceta 500mg

Thông tin chi tiết sản phẩm

Kepceta 500mg là thuốc điều trị ung thư chứa hoạt chất Capecitabine.

1. Thành phần

Thành phần Hàm lượng
Capecitabine 500 mg
Tá dược Vừa đủ 1 viên

Dạng bào chế: Viên nén

2. Công dụng - Chỉ định

Kepceta 500mg được chỉ định trong các trường hợp:

  • Kết hợp với Docetaxel điều trị ung thư vú tiến triển tại chỗ hoặc di căn sau khi không đáp ứng với hóa trị liệu độc tế bào, đặc biệt là sau điều trị bằng Anthracycline.
  • Điều trị ung thư vú tiến triển tại chỗ hoặc di căn sau khi thất bại với chế độ hóa trị gồm Anthracycline và Taxane, hoặc cho các ung thư khác không chỉ định dùng anthracycline.
  • Điều trị ung thư đại tràng sau phẫu thuật hoặc ung thư đại trực tràng di căn.
  • Phối hợp với hợp chất platin trong điều trị bước một cho bệnh nhân ung thư dạ dày tiến triển.

3. Liều dùng - Cách dùng

Cách dùng: Uống

Liều dùng:

  • Đơn trị liệu cho ung thư đại trực tràng và ung thư vú: 1250 mg/m², uống 2 lần/ngày (sáng và tối) trong 14 ngày, sau đó nghỉ 7 ngày.
  • Đa trị liệu trong ung thư vú (kết hợp với Docetaxel): Liều ban đầu 1250 mg/m² x 2 lần/ngày trong 2 tuần, sau đó nghỉ 1 tuần. Docetaxel 75 mg/m² truyền tĩnh mạch mỗi 3 tuần.
  • Điều trị ung thư dạ dày và đại trực tràng: Liều khuyến cáo 800-1000 mg/m² x 2 lần/ngày trong 2 tuần, sau đó nghỉ 7 ngày, hoặc 625 mg/m² 2 lần/ngày nếu điều trị liên tục.

4. Chống chỉ định

  • Tiền sử phản ứng nghiêm trọng với fluoropyrimidine.
  • Thiếu hụt dihydropyrimidine dehydrogenase (DPD).
  • Suy gan nặng (Child Pugh C) và suy thận nặng (Độ thanh thải creatinine dưới 30 ml/phút).
  • Sử dụng đồng thời với Sorivudine hoặc các chất tương tự.

5. Tác dụng phụ

Hệ tiêu hóa: Khô miệng, đầy bụng, viêm loét niêm mạc.

Hệ tim mạch: Phù chi dưới, đau thắt ngực, nhồi máu cơ tim, rối loạn nhịp tim.

Hệ thần kinh: Rối loạn vị giác, mất ngủ, lú lẫn, các triệu chứng tiểu não.

Nhiễm trùng: Phản ứng liên quan đến suy tủy và tổn thương hệ miễn dịch.

Hệ máu và bạch huyết: Thiếu máu, giảm ba dòng huyết cầu.

Da và mô dưới da: Ngứa, tróc da, nhạy cảm với ánh sáng.

Toàn thân: Đau chân, đau ngực không do tim.

Khác: Kích thích mắt, khó thở, ho, đau lưng, đau cơ, đau khớp, trầm cảm, suy gan, viêm gan.

6. Tương tác thuốc

  • Dẫn xuất coumarin: Theo dõi sự đông máu.
  • Allopurinol: Có thể làm giảm hiệu quả của 5-FU.
  • Sorivudine: Nguy cơ tăng độc tính nghiêm trọng.
  • Phenytoin: Cần theo dõi nồng độ huyết tương.
  • Leucovorin: Có thể làm tăng độc tính của Capecitabine.

7. Lưu ý thận trọng

  • Nguy cơ nhồi máu cơ tim, rối loạn nhịp tim ở bệnh nhân có tiền sử bệnh mạch vành.
  • Thận trọng ở bệnh nhân có tiền sử hạ hoặc tăng Canxi huyết.
  • Thận trọng với bệnh nhân có bệnh lý về thần kinh.
  • Cảnh giác ở bệnh nhân đái tháo đường hoặc có rối loạn điện giải.
  • Theo dõi cẩn thận bệnh nhân dùng thuốc chống đông dẫn xuất coumarin.
  • Kiểm tra sự thiếu hụt DPD trước khi điều trị.
  • Phụ nữ mang thai hoặc cho con bú cần tham khảo ý kiến bác sĩ.
  • Có thể gây chóng mặt hoặc mệt mỏi, tránh lái xe hoặc vận hành máy móc nếu có triệu chứng.

8. Xử trí quá liều/quên liều

Quá liều: Triệu chứng bao gồm buồn nôn, tiêu chảy và suy tủy. Cần điều trị hỗ trợ và theo dõi các triệu chứng.

Quên liều: Không uống thêm liều để bù, uống liều tiếp theo theo lịch trình.

9. Bảo quản

Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30 độ C, để xa tầm tay trẻ em.

10. Thông tin hoạt chất Capecitabine

10.1 Dược lực học

Capecitabine là dẫn xuất fluoropyrimidine carbamate, được sử dụng đường uống. Đây là thuốc gây độc tế bào (hóa trị), được kích hoạt bởi khối u và có tính chọn lọc cao với tế bào ung thư. Trong môi trường nuôi cấy tế bào (in vitro), Capecitabine không có hoạt tính độc tế bào. Tuy nhiên, trong cơ thể (in vivo), thuốc được chuyển hóa thành 5-fluorouracil (5-FU), một chất gây độc tế bào có hoạt tính mạnh. Quá trình hình thành 5-FU diễn ra chủ yếu tại khối u nhờ enzym thymidine phosphorylase, giúp tối đa hóa tác động lên khối u và giảm tác động không mong muốn lên mô lành.

10.2 Dược động học

Capecitabine hấp thu nhanh qua đường tiêu hóa và chuyển hóa mạnh sau khi vào cơ thể. Sử dụng cùng thức ăn làm giảm sinh khả dụng. Tỷ lệ liên kết với protein huyết tương khoảng 50-60%. Capecitabine chủ yếu chuyển hóa tại gan thành các chất hoạt tính khác. Thời gian bán thải khoảng 2-3 giờ. Khoảng 95% chất chuyển hóa thải trừ qua nước tiểu, 2.5% qua phân. Khoảng 3% liều dùng thải trừ qua nước tiểu dưới dạng thuốc không đổi.

11. Ưu điểm & Nhược điểm

Ưu điểm:

  • Chuyển hóa chủ yếu tại khối u, giảm tác động tiêu cực lên mô lành.
  • Dạng viên nén dễ sử dụng.
  • Chỉ định điều trị nhiều loại ung thư.
  • Tác động của 5-FU tiêu diệt tế bào ung thư hiệu quả.

Nhược điểm:

  • Có thể gây nhiều tác dụng phụ nghiêm trọng.
  • Không phù hợp cho bệnh nhân có tiền sử mẫn cảm với fluoropyrimidine, suy gan nặng, hoặc suy thận nặng.
  • Cần theo dõi thường xuyên.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Các thông tin về dược phẩm trên ThuocChuan.com chỉ mang tính chất tham khảo. Tuyệt đối không tự ý sử dụng dược phẩm khi chưa có sự tư vấn từ người có chuyên môn.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ