Isoptine 40Mg Abbott

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Thuốc kê đơn cần cung cấp thông tin đơn thuốc để được tư vấn thêm.

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất:

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Hoạt chất:
Dạng bào chế:
Viên nén bao phim
Quy cách:
Hộp gồm 50 viên
Xuất xứ:
Mỹ
Đơn vị kê khai:
Abbott Laboratories

Video

Isoptine 40mg Abbott

Isoptine 40mg Abbott là thuốc thuộc nhóm thuốc tim mạch, được sử dụng trong điều trị tăng huyết áp và suy giảm chức năng tim. Thuốc chứa hoạt chất chính là Verapamil với hàm lượng 40mg/viên.

Thành phần

Thành phần Hàm lượng
Verapamil 40mg
Tá dược Vừa đủ 1 viên

Dạng bào chế: Viên nén

Công dụng - Chỉ định

Verapamil là chất đối kháng kênh canxi, hoạt động bằng cách ngăn chặn sự di chuyển của ion canxi vào tế bào cơ tim và cơ trơn mạch máu. Điều này dẫn đến:

  • Giảm lực co bóp của tim
  • Giãn mạch ngoại vi
  • Giảm nhịp tim

Nhờ các tác dụng này, Isoptine 40mg Abbott được chỉ định trong các trường hợp:

  • Tăng huyết áp vô căn
  • Đau thắt ngực (bao gồm cả đau thắt ngực do gắng sức, đau thắt ngực không ổn định, đau thắt ngực Prinzmetal, đau thắt ngực sau nhồi máu cơ tim)
  • Rối loạn nhịp tim (nhịp nhanh trên thất, cuồng động nhĩ, rung nhĩ)
  • Suy tim (trong một số trường hợp cụ thể)

Liều dùng - Cách dùng

Liều dùng: Liều dùng cụ thể phụ thuộc vào tình trạng bệnh, độ tuổi và chức năng gan của bệnh nhân. Bác sĩ sẽ chỉ định liều dùng phù hợp cho từng trường hợp.

Ví dụ về liều dùng thông thường:

  • Đau thắt ngực: 80-120mg/lần, 3 lần/ngày. Có thể giảm liều xuống 40mg/lần ở người cao tuổi hoặc người suy gan.
  • Rối loạn nhịp tim: 240-480mg/ngày, chia làm 3-4 lần uống.
  • Tăng huyết áp: 80mg/lần, 3 lần/ngày.

Cách dùng: Uống thuốc sau bữa ăn với một lượng nước vừa đủ. Nuốt nguyên viên, không nhai nát.

Chống chỉ định

Không sử dụng Isoptine 40mg Abbott trong các trường hợp sau:

  • Dị ứng với Verapamil hoặc bất kỳ thành phần nào khác của thuốc.
  • Block nhĩ thất độ II và III.
  • Block xoang nhĩ.
  • Rung hoặc cuồng động nhĩ (trong một số trường hợp).
  • Suy tim mất bù.
  • Nhịp nhanh thất.
  • Huyết áp thấp.
  • Nhồi máu cơ tim cấp kèm theo nhịp tim chậm, hạ huyết áp nhiều, suy thất trái.

Tác dụng phụ

Isoptine 40mg Abbott có thể gây ra một số tác dụng phụ, bao gồm:

  • Hệ tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, táo bón, tiêu chảy, đau bụng, khó tiêu.
  • Hệ thần kinh: Nhức đầu, chóng mặt, buồn ngủ, lo âu, mất ngủ, giảm trí nhớ, khô miệng.
  • Khác: Đau cơ, mệt mỏi, nổi ban, ngứa.

Lưu ý: Đây không phải là danh sách đầy đủ tất cả các tác dụng phụ có thể xảy ra. Nếu gặp bất kỳ tác dụng phụ nào, hãy thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ.

Tương tác thuốc

Isoptine 40mg Abbott có thể tương tác với một số thuốc khác, làm thay đổi hiệu quả của thuốc hoặc tăng nguy cơ tác dụng phụ. Cần thận trọng khi sử dụng Isoptine 40mg Abbott cùng với:

  • Thuốc chẹn beta giao cảm
  • Thuốc có chứa Digitalis
  • Thuốc hạ huyết áp khác (thuốc giãn mạch, thuốc lợi tiểu, thuốc ức chế men chuyển)
  • Thuốc chống loạn nhịp tim (như Flecainide)
  • Kháng sinh (như Ceftriaxone, Clindamycin)
  • Thuốc chống động kinh (như Phenobarbital, Phenytoin)
  • Muối calci
  • Thuốc ức chế thụ thể H2

Thông báo cho bác sĩ về tất cả các loại thuốc, thực phẩm chức năng hoặc thảo dược bạn đang sử dụng để tránh tương tác thuốc.

Dược lực học

Verapamil là chất đối kháng kênh canxi, ức chế sự di chuyển của ion canxi vào tế bào cơ tim và cơ trơn mạch máu. Điều này dẫn đến giảm lực co bóp của tim, giãn mạch ngoại vi và giảm nhịp tim.

Dược động học

(Thông tin về dược động học của Verapamil cần được bổ sung từ nguồn đáng tin cậy)

Lưu ý thận trọng khi dùng

  • Thận trọng khi sử dụng ở bệnh nhân suy gan, suy thận.
  • Thận trọng khi sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú.
  • Có thể gây buồn ngủ hoặc chóng mặt, ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
  • Không tự ý ngừng thuốc hoặc thay đổi liều lượng mà không có sự hướng dẫn của bác sĩ.

Xử lý quá liều

(Thông tin về xử lý quá liều cần được bổ sung từ nguồn đáng tin cậy)

Quên liều

Nếu quên liều, hãy uống ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần đến giờ uống liều tiếp theo, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều tiếp theo đúng lịch trình. Không uống gấp đôi liều để bù liều đã quên.

Thông tin bổ sung về Verapamil

Verapamil đã được FDA chấp thuận trong chỉ định điều trị đau thắt ngực, tăng huyết áp và dự phòng nhịp nhanh kịch phát. Nó được xem là thuốc hạ huyết áp đầu tay hiệu quả, có thể thay thế cho thuốc chẹn beta trong một số trường hợp cụ thể. Verapamil có hiệu quả trong điều trị bệnh nhân đau thắt ngực ổn định và có vai trò tiềm tàng trong việc ngăn ngừa hẹp tái phát sau qua nong mạch vành qua da. Verapamil rất thích hợp để kiểm soát chứng tăng huyết áp vô căn vì nó tạo ra sự giãn mạch toàn thân.

Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Các thông tin về dược phẩm trên ThuocChuan.com chỉ mang tính chất tham khảo. Tuyệt đối không tự ý sử dụng dược phẩm khi chưa có sự tư vấn từ người có chuyên môn.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ