Gelbra 20Mg

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Thuốc kê đơn cần cung cấp thông tin đơn thuốc để được tư vấn thêm.

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất:

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VN-22069-19
Hoạt chất:
Hàm lượng:
20mg
Dạng bào chế:
Viên nén kháng acid dạ dày
Quy cách:
Hộp 2 vỉ x 14 viên
Xuất xứ:
Slovenia
Đơn vị kê khai:
KRKA, D.D., Novo Mesto - SLOVENIA

Video

Gelbra 20mg: Thông tin chi tiết sản phẩm

Gelbra 20mg là thuốc thuộc nhóm thuốc tiêu hóa, được sử dụng để điều trị các bệnh lý liên quan đến axit dạ dày như loét dạ dày - tá tràng, trào ngược dạ dày - thực quản (GERD) và diệt vi khuẩn Helicobacter pylori (khi dùng kết hợp với kháng sinh).

Thành phần

Mỗi viên nén Gelbra 20mg chứa:

Thành phần Hàm lượng
Rabeprazol natri 20mg (tương đương Rabeprazole 18,85mg)
Tá dược Mannitol (E421); Magnesium oxide, light; Hydroxypropylcellulos, low substituted; Magnesium stearate; Ethyl cellulose; Magnesium oxide; Hypromellose phthalate; Diacetylated monoglycerides; Titanium dioxide (E171); Iron oxide.

Công dụng

Gelbra 20mg có tác dụng giảm tiết axit dạ dày bằng cách ức chế bơm proton H+/K+-ATPase trên thành dạ dày. Điều này dẫn đến giảm sản xuất axit, giúp làm lành các vết loét và giảm triệu chứng của các bệnh lý liên quan đến axit dạ dày.

Dược lực học

Rabeprazole, thành phần hoạt chất của Gelbra 20mg, là dẫn chất của Benzimidazol. Nó hoạt động bằng cách ức chế bơm proton H+/K+-ATPase, enzyme quan trọng trong quá trình sản xuất axit dạ dày. Liều 20mg Rabeprazole ức chế tiết acid sau khi uống khoảng 1 giờ, duy trì từ 2-4 giờ. Khả năng ức chế tiết acid bình thường và khi có thức ăn tương đương sẽ là 69% và 82%.

Dược động học

  • Hấp thu: Rabeprazole đạt nồng độ tối đa trong máu sau khi uống khoảng 3,5 giờ. Sinh khả dụng khoảng 52% khi dùng liều 20mg. Thức ăn không ảnh hưởng đến khả năng hấp thu thuốc.
  • Phân bố: Rabeprazole gắn với protein huyết tương khoảng 97%.
  • Chuyển hóa: Chuyển hóa qua gan.
  • Thải trừ: Chủ yếu qua nước tiểu (khoảng 90%), còn lại qua phân.

Chỉ định

  • Loét dạ dày - tá tràng
  • Trào ngược dạ dày thực quản (GERD)
  • Hội chứng Zollinger-Ellison
  • Diệt vi khuẩn Helicobacter pylori (khi dùng kết hợp với kháng sinh)

Chống chỉ định

  • Quá mẫn cảm với Rabeprazole, dẫn xuất của Benzimidazole hoặc bất kỳ thành phần nào khác của thuốc.
  • Phụ nữ có thai và cho con bú.
  • Không dùng phối hợp với Rilpivirine.

Tác dụng phụ

Các tác dụng phụ có thể gặp phải bao gồm: nhức đầu, chóng mặt, đau bụng, đầy hơi, tiêu chảy, suy nhược, nổi ban đỏ. Các tác dụng phụ hiếm gặp hơn: mất ngủ, viêm phế quản, viêm xoang, giảm bạch cầu.

Lưu ý: Thông báo cho bác sĩ ngay lập tức nếu bạn gặp bất kỳ tác dụng phụ nào.

Tương tác thuốc

  • Rabeprazole có thể làm giảm hấp thu của Ketoconazol và Itraconazol.
  • Rabeprazole có thể làm giảm nồng độ Atazanavir và Ritonavir.
  • Sử dụng kéo dài Rabeprazole có thể làm tăng nguy cơ hạ magnesi máu.
  • Rabeprazole có thể làm tăng nồng độ Methotrexate, tăng độc tính của thuốc này.
  • Rabeprazole có thể làm giảm hấp thu Vitamin B12.
  • Rabeprazole có thể làm tăng nồng độ Chromogranin A (CgA), ảnh hưởng đến kết quả xét nghiệm chẩn đoán khối u thần kinh.

Liều dùng và cách dùng

Chỉ dùng theo chỉ dẫn của bác sĩ. Liều dùng thông thường:

Loét dạ dày - tá tràng

1 viên 20mg mỗi sáng, trong 4-8 tuần (tá tràng) hoặc 6-12 tuần (dạ dày).

Trào ngược dạ dày thực quản (GERD)

1 viên 20mg mỗi ngày, trong 4-8 tuần. Liều duy trì có thể từ 10-20mg.

Trào ngược dạ dày thực quản mức độ trung bình đến nặng (GERD triệu chứng)

10mg mỗi ngày. Nếu triệu chứng không giảm sau 4 tuần cần tái khám.

Hội chứng Zollinger-Ellison

Khởi đầu 3 viên/ngày, có thể tăng lên 6 viên/ngày chia làm 2 lần hoặc 100mg/ngày.

Diệt Helicobacter pylori

1 viên 20mg mỗi ngày, trong 1 tuần, kết hợp với kháng sinh.

Cách dùng: Uống cả viên với nước, không nhai, nghiền hoặc bẻ vụn. Khuyến cáo uống vào buổi sáng, trước khi ăn.

Lưu ý thận trọng

  • Cần loại trừ khả năng ung thư dạ dày - thực quản trước khi sử dụng.
  • Giám sát bệnh nhân khi dùng thuốc duy trì trên 1 năm.
  • Thận trọng khi chuyển từ thuốc ức chế bơm proton khác sang Rabeprazole để tránh phản ứng quá mẫn chéo.
  • Không dùng cho trẻ em dưới 12 tuổi.
  • Sử dụng thuốc ức chế bơm proton kéo dài trên 1 năm có thể làm tăng nguy cơ gãy xương. Cần bổ sung canxi và vitamin D nếu cần thiết.

Xử trí quá liều

Hiện chưa có thuốc giải độc đặc hiệu cho quá liều Rabeprazole. Liên hệ ngay với bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất nếu nghi ngờ quá liều.

Quên liều

Uống liều đó ngay khi nhớ ra, trừ khi gần đến giờ uống liều tiếp theo. Không uống gấp đôi liều để bù liều đã quên.

Thông tin thêm về Rabeprazole

Rabeprazole là một thuốc ức chế bơm proton mạnh mẽ, hiệu quả trong việc giảm tiết axit dạ dày. Nó được sử dụng rộng rãi trong điều trị các bệnh lý liên quan đến axit dạ dày. Hiệu quả diệt Helicobacter pylori được tăng cường khi kết hợp với các loại kháng sinh phù hợp.

Bảo quản

Bảo quản thuốc ở nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp, nhiệt độ dưới 25 độ C. Để xa tầm tay trẻ em.

Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo, vui lòng tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên gia y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Các thông tin về dược phẩm trên ThuocChuan.com chỉ mang tính chất tham khảo. Tuyệt đối không tự ý sử dụng dược phẩm khi chưa có sự tư vấn từ người có chuyên môn.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ