Furocemid 20Mg/2Ml

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Thuốc kê đơn cần cung cấp thông tin đơn thuốc để được tư vấn thêm.

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất:

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VD-12993-10
Hoạt chất:
Hàm lượng:
20mg/2ml
Dạng bào chế:
Dung dịch tiêm
Quy cách:
Hộp 10 ống × 2ml
Xuất xứ:
Việt Nam
Đơn vị kê khai:
Công ty cổ phần Dược phẩm Vĩnh Phúc

Video

Furocemid 20mg/2ml

Furocemid 20mg/2ml là thuốc tiêm thuộc nhóm thuốc lợi tiểu quai, được sử dụng để điều trị phù và các vấn đề liên quan đến rối loạn cân bằng nước và điện giải.

Thành phần

Thành phần Hàm lượng
Furosemid 20mg/2ml
Tá dược vừa đủ 2ml

Thông tin về Furosemid: Furosemid là một thuốc lợi tiểu mạnh tác động lên quai Henle của thận. Nó ức chế sự tái hấp thu natri và clorua, dẫn đến tăng bài tiết nước, natri, kali, canxi và magie qua nước tiểu. Tác dụng lợi tiểu của Furosemid bắt đầu nhanh chóng sau khi tiêm và kéo dài trong vài giờ.

Công dụng - Chỉ định

Furocemid 20mg/2ml được chỉ định trong các trường hợp:

  • Điều trị phù do suy tim sung huyết.
  • Điều trị phù do xơ gan.
  • Điều trị phù do suy thận.
  • Điều trị tăng huyết áp nhẹ và trung bình.
  • Kết hợp với thuốc lợi tiểu giữ kali trong điều trị phù ở bệnh nhân xơ gan mất bù.
  • Điều trị tăng calci huyết.
  • Điều trị suy thận cấp hoặc mạn tính (liều cao).
  • Thiểu niệu.
  • Ngộ độc barbiturat (liều cao).

Chống chỉ định

Không sử dụng Furocemid 20mg/2ml trong các trường hợp sau:

  • Quá mẫn với furosemid hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Mất điện giải nặng.
  • Quá mẫn với các dẫn chất sulfonamid.
  • Tiền hôn mê gan hoặc hôn mê gan.
  • Vô niệu hoặc suy thận do thuốc độc hại cho thận hoặc gan.

Tác dụng phụ

Tác dụng phụ có thể gặp phải khi sử dụng Furocemid 20mg/2ml:

Tần suất Tác dụng phụ
Thường gặp Hạ huyết áp tư thế đứng, giảm thể tích máu (liều cao), giảm kali, natri, magie, canxi huyết, tăng acid uric huyết.
Ít gặp Buồn nôn, nôn, rối loạn tiêu hóa.
Hiếm gặp Giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, mất bạch cầu hạt, ban da, viêm mạch, dị cảm, tăng glucose huyết, glucose niệu, ù tai, giảm thính lực.

Tương tác thuốc

Cần thận trọng khi sử dụng Furocemid 20mg/2ml cùng với các thuốc sau:

  • Thuốc kháng sinh nhóm Cephalosporin và aminoglycoside (tăng độc tính trên thính giác).
  • Lithium (tăng nồng độ Lithium).
  • Glycoside tim (tăng độc tính trên tim).
  • NSAID (tăng độc tính trên thận, giảm tác dụng lợi tiểu).
  • Thuốc hạ đường huyết (tăng tác dụng hạ đường huyết).
  • Thuốc hạ huyết áp khác (tăng tác dụng hạ huyết áp).
  • Thuốc ức chế thần kinh trung ương (tăng tác dụng hạ huyết áp).

Dược lực học

Furosemid là một thuốc lợi tiểu quai mạnh. Cơ chế tác dụng chính là ức chế sự tái hấp thu natri và clorua ở quai Henle, dẫn đến tăng bài tiết nước và điện giải qua nước tiểu. Điều này làm giảm thể tích dịch ngoại bào và huyết áp.

Dược động học

(Thông tin dược động học cụ thể cần tham khảo tài liệu chuyên ngành)

Liều dùng và cách dùng

Liều dùng cần được bác sĩ chỉ định. Liều thông thường:

Điều trị phù:

  • Người lớn: 1-2 ống/lần, tiêm bắp hoặc tĩnh mạch. Có thể tăng liều tùy theo đáp ứng.
  • Trẻ em: Liều dùng tính theo cân nặng, tham khảo ý kiến bác sĩ.

Điều trị tăng calci huyết:

  • Người lớn: 4-5 ống, tiêm tĩnh mạch, lặp lại nếu cần.
  • Trẻ em: 2-3 ống, tiêm bắp hoặc tĩnh mạch, lặp lại nếu cần.

Suy thận cấp/mạn (liều cao):

  • Người lớn: 5-10 ống, tiêm tĩnh mạch. Liều tối đa 15 ống/ngày.

Cách dùng: Tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch chậm (1-2 phút). Chuyển sang đường uống khi có thể.

Lưu ý thận trọng

  • Theo dõi chặt chẽ tình trạng điện giải trong quá trình điều trị.
  • Thận trọng khi dùng cho người lái xe và vận hành máy móc.
  • Thận trọng khi dùng cho phụ nữ có thai (đặc biệt 3 tháng đầu), cho con bú, người cao tuổi, bệnh nhân phì đại tuyến tiền liệt, bệnh nhân đái tháo đường, bệnh nhân xơ gan.

Xử trí quá liều

Triệu chứng: Mất nước, giảm thể tích máu, tụt huyết áp, mất cân bằng điện giải, hạ kali huyết, nhiễm kiềm.

Xử trí: Bù nước và điện giải, dẫn lưu nước tiểu nếu cần.

Quên liều

Nếu quên liều, hãy dùng liều đó ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần đến giờ dùng liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp như bình thường. Không dùng gấp đôi liều để bù lại liều đã quên.

Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Các thông tin về dược phẩm trên ThuocChuan.com chỉ mang tính chất tham khảo. Tuyệt đối không tự ý sử dụng dược phẩm khi chưa có sự tư vấn từ người có chuyên môn.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ