Fisulty 2G

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Thuốc kê đơn cần cung cấp thông tin đơn thuốc để được tư vấn thêm.

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất:

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-24716-16
Hoạt chất:
Hàm lượng:
2g
Dạng bào chế:
Bột pha tiêm
Quy cách:
Hộp 1 lọ; hộp 10 lọ
Xuất xứ:
Việt Nam
Đơn vị kê khai:
Công ty Cổ phần Dược phẩm Am Vi

Video

Fisulty 2g

Tên hoạt chất: Cefoxitin (dưới dạng Cefoxitin natri)

Dạng bào chế: Bột pha tiêm

Thành phần

Thành phần Hàm lượng
Cefoxitin (dưới dạng Cefoxitin natri) 2g/lọ
Tá dược vừa đủ 1 lọ

Công dụng

Fisulty 2g là thuốc kháng sinh thuộc nhóm cephalosporin thế hệ thứ 2, có phổ tác dụng rộng, tác dụng diệt khuẩn bằng cách ức chế sự tổng hợp thành tế bào vi khuẩn. Cefoxitin có hoạt tính mạnh hơn so với các cephalosporin thế hệ trước đối với các vi khuẩn kỵ khí, đặc biệt là Bacteroides fragilis, và bền với nhiều loại beta-lactamase.

Chỉ định

  • Dự phòng nhiễm khuẩn sau phẫu thuật (dạ dày-ruột, cắt bỏ tử cung vùng âm đạo, cắt bỏ tử cung ở vùng bụng, và sau sinh mổ).
  • Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới (viêm phổi, áp xe phổi).
  • Nhiễm trùng đường niệu.
  • Nhiễm trùng phụ khoa (trừ trường hợp do Chlamydia trachomatis gây ra).
  • Nhiễm trùng ổ bụng (viêm phúc mạc, áp xe ổ bụng).
  • Nhiễm trùng máu.
  • Viêm xương khớp.
  • Nhiễm trùng da.

Lưu ý: Cefoxitin không có tác dụng trên Chlamydia trachomatis. Khi nghi ngờ nhiễm C. trachomatis cần phối hợp với thuốc điều trị đặc hiệu.

Chống chỉ định

  • Người bệnh mẫn cảm với cefoxitin và các kháng sinh nhóm cephalosporin.
  • Người có tiền sử sốc phản vệ với kháng sinh penicillin.

Tác dụng phụ

  • Phản ứng tại chỗ tiêm: Đau, mềm cơ, co cứng cơ (tiêm bắp); viêm tắc tĩnh mạch (tiêm tĩnh mạch).
  • Phản ứng dị ứng: Ban sần đỏ, viêm da, tróc vảy, mẩn ngứa, tăng bạch cầu ái toan, sốt.
  • Tim mạch: Hạ huyết áp.
  • Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, viêm đại tràng giả mạc.
  • Máu: Tăng bạch cầu, tăng tiểu cầu, giảm tủy xương, thiếu máu, thiếu máu tan máu.
  • Gan: Viêm gan, vàng da ứ mật, tăng men gan.
  • Thận: Tăng creatinin huyết tương, tăng urê máu, thiểu niệu (ít gặp, thường ở người trên 50 tuổi, suy thận).

Tương tác thuốc

  • Probenecid: Làm tăng nồng độ Cefoxitin trong huyết tương do giảm thanh thải thận.
  • Thuốc gây độc thận (aminoglycosid, colistin, polymyxin B, vancomycin): Tăng độc tính thận khi dùng chung.

Dược lực học

Cefoxitin là kháng sinh thuộc nhóm cephalosporin thế hệ 2, phổ rộng, diệt khuẩn bằng cách ức chế tổng hợp thành tế bào vi khuẩn. Có hoạt phổ tương tự cefamandol, tác dụng trên nhiều chủng Gram âm và Gram dương, đặc biệt mạnh trên vi khuẩn kỵ khí (Bacteroides fragilis). Bền với nhiều beta-lactamase.

Dược động học

Cefoxitin natri được dùng tiêm bắp, tiêm tĩnh mạch và truyền tĩnh mạch. Sau tiêm bắp 1g, nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt 30 mcg/ml sau 20-30 phút. 70% gắn protein huyết tương, phân bố rộng rãi, nồng độ cao ở mật, ít vào dịch não tủy. Thời gian bán thải khoảng 45-60 phút (tùy chức năng thận). Bài tiết chủ yếu qua thận (85% trong 6 giờ đầu), phần lớn ở dạng không đổi. Một phần được loại bỏ bằng thẩm phân máu.

Liều lượng và cách dùng

Người lớn:

Liều thường: 0.5 - 1 lọ/lần x 8 giờ, có thể tăng đến 6 lọ/24 giờ trong nhiễm khuẩn nặng. Nhiễm trùng niệu không biến chứng: 1/2 lọ/lần x 2 lần/ngày. Bệnh lậu không biến chứng: 1 lọ tiêm tĩnh mạch + probenecid đường uống.

Trẻ em:

Liều dùng tính theo cân nặng và tuổi. Xem hướng dẫn chi tiết từ bác sĩ.

Dự phòng nhiễm trùng phẫu thuật:

Người lớn: 2 lọ tiêm bắp hoặc truyền tĩnh mạch trước phẫu thuật 30-60 phút, sau đó cứ 6 giờ/lọ trong 24 giờ. Trẻ em: 30-40mg/kg, cách dùng tương tự người lớn.

Lưu ý thận trọng

  • Suy thận: cần điều chỉnh liều.
  • Tiền sử rối loạn tiêu hóa: nguy cơ tiêu chảy nặng do Clostridium difficile.
  • Nguy cơ phản ứng quá mẫn chéo với penicillin và cephalosporin khác.
  • Sử dụng kéo dài có thể gây kháng thuốc.
  • Phụ nữ có thai và cho con bú: cần thận trọng, chỉ dùng khi thật cần thiết.

Xử lý quá liều

Triệu chứng: Khó thở, co giật. Ngừng dùng thuốc và đưa bệnh nhân đến bệnh viện.

Quên liều

Dùng liều đó ngay khi nhớ ra, nếu gần đến giờ dùng liều kế tiếp thì bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp đúng giờ.

Bảo quản

Nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh nắng trực tiếp, nhiệt độ dưới 30 độ C.

Thông tin thêm về Cefoxitin

Cefoxitin là một cephalosporin thế hệ thứ hai, có hoạt tính chống lại nhiều vi khuẩn Gram âm và Gram dương, bao gồm cả một số vi khuẩn sản sinh beta-lactamase. Nó được sử dụng rộng rãi trong điều trị và dự phòng nhiễm trùng.


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Các thông tin về dược phẩm trên ThuocChuan.com chỉ mang tính chất tham khảo. Tuyệt đối không tự ý sử dụng dược phẩm khi chưa có sự tư vấn từ người có chuyên môn.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ