Egobuten 90

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Thuốc kê đơn cần cung cấp thông tin đơn thuốc để được tư vấn thêm.

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất:

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-34566-20
Hoạt chất:
Hàm lượng:
90
Dạng bào chế:
Bột pha hỗn dịch uống
Quy cách:
Hộp 12 gói x 2,5 g.
Xuất xứ:
Việt Nam
Đơn vị kê khai:
Công ty Cổ phần Dược phẩm Am Vi

Video

Egobuten 90

Thuốc Egobuten 90 chứa thành phần chính là Ceftibuten, thuộc nhóm Cephalosporin thế hệ 3, được sử dụng để điều trị các bệnh lý nhiễm khuẩn nhẹ - vừa.

1. Thành phần

Thành phần Hàm lượng
Ceftibuten (dưới dạng ceftibuten dihydrat) 90mg/gói
Tá dược vđ 1 gói 2,5g

Dạng bào chế: Bột cốm pha hỗn dịch uống.

2. Chỉ định

Egobuten 90 được chỉ định để điều trị các trường hợp nhiễm khuẩn nhạy cảm từ nhẹ đến vừa, bao gồm:

  • Đợt cấp trong bệnh viêm phế quản mạn tính, viêm xoang hàm cấp tính, viêm phế quản cấp, viêm phổi mắc phải do Haemophilus influenzae (bao gồm cả các chủng tiết beta-lactamase), Moraxella catarrhalis (cả các chủng tiết men beta-lactamase) và Streptococcus pneumoniae (các chủng nhạy cảm với penicillin).
  • Viêm tai giữa cấp tính bởi Haemophilus influenzae (bao gồm cả các chủng tiết beta-lactamase), Moraxella catarrhalis (bao gồm cả các chủng tiết beta-lactamase) và Streptococcus pyogenes.
  • Viêm họng, viêm amidan gây ra bởi Streptococcus pyogenes.
  • Nhiễm khuẩn đường tiết niệu gây ra bởi: Escherichia coli, Klebsiella, Proteus Mirabilis, Enterobacter sppStaphylococci spp.

Lưu ý: Chỉ có penicillin tiêm bắp được chứng minh là có hiệu quả trong dự phòng sốt do thấp khớp. Ceftibuten nói chung có hiệu quả trong việc loại trừ vi khuẩn Streptococcus pyogenes ra khỏi vùng hầu họng.

3. Liều dùng và cách dùng

Cách dùng: Egobuten 90 được dùng trước bữa ăn ít nhất 2 giờ hoặc sau ăn 1 giờ. Pha mỗi gói 2,5g thuốc trong khoảng 10-15ml nước, dùng ngay sau khi pha.

Liều dùng:

Cân nặng (kg) Liều dùng (gói/ngày)
10 1
20 2
40 4

Trẻ em trên 45kg nên dùng liều tối đa 400mg/ngày. Liều khuyến cáo cho trẻ em từ 6 tháng đến dưới 12 tuổi là 9mg/kg/ngày, tối đa 400mg/ngày.

Bệnh nhân suy thận: Sử dụng liều thông thường cho bệnh nhân có độ thanh thải creatinine ≥ 50ml/phút. Liều cho bệnh nhân có độ thanh thải creatinine < 50ml/phút cần được điều chỉnh dựa trên mức độ bệnh. Với bệnh nhân thẩm phân máu (2-3 lần/tuần), có thể dùng liều duy nhất 9mg/kg (tối đa 400mg) dạng hỗn dịch uống vào cuối mỗi đợt thẩm phân.

Bệnh nhân suy gan: Chưa được nghiên cứu cụ thể.

4. Chống chỉ định

Ceftibuten chống chỉ định với bệnh nhân có tiền sử dị ứng với kháng sinh nhóm cephalosporin.

5. Tác dụng phụ

Thường gặp (ADR ≥ 1/100): Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, phân lỏng, đau bụng; tăng tiểu cầu, giảm hemoglobin, tăng chỉ số BUN.

Hiếm gặp (1/100 > ADR ≥ 1/1000): Phát ban, nổi mày đay, mẩn ngứa; chóng mặt, sốt, nhức đầu, tăng huyết áp, cáu gắt; tăng men gan ALT, AST, phosphatase kiềm, bilirubin, creatinin.

6. Tương tác thuốc

Liều cao antacid, ranitidin hoặc theophyllin tiêm tĩnh mạch liều duy nhất: Không có ảnh hưởng đáng kể. Chưa có ghi nhận tương tác giữa ceftibuten với các xét nghiệm chẩn đoán, mặc dù test Coombs trực tiếp dương tính giả đã được báo cáo ở nhiều cephalosporin khác. Thức ăn làm giảm khả năng hấp thu ceftibuten.

7. Lưu ý khi sử dụng và bảo quản

7.1 Lưu ý và thận trọng

  • Thận trọng sử dụng ở bệnh nhân dị ứng với penicillin.
  • Nếu có triệu chứng phản vệ, ngưng thuốc ngay và sử dụng các biện pháp điều trị thích hợp.
  • Cần xem xét viêm đại tràng giả mạc nếu bệnh nhân bị tiêu chảy trong hoặc sau khi điều trị.
  • Theo dõi sự phát triển các chủng không nhạy cảm ở bệnh nhân sử dụng kháng sinh phổ rộng dài ngày.
  • Điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy thận.
  • Chưa xác định được tính an toàn và hữu hiệu ở trẻ em dưới 6 tháng tuổi.
  • Thuốc có chứa đường saccarose.

7.2 Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú

Thời kỳ mang thai: Chỉ sử dụng khi thật cần thiết.

Thời kỳ cho con bú: Cần thận trọng.

7.3 Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc

Chưa có bằng chứng về ảnh hưởng.

7.4 Xử trí khi quá liều

Buồn nôn, nôn, đau thượng vị, tiêu chảy, co giật. Xử trí: Thẩm tách máu.

7.5 Bảo quản

Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh nắng trực tiếp và nhiệt độ dưới 30 độ C. Để xa tầm tay trẻ em.

8. Dược lực học và Dược động học

8.1 Dược lực học

Ceftibuten là kháng sinh bán tổng hợp, cephalosporin thế hệ 3, diệt khuẩn nhờ ức chế tổng hợp thành tế bào vi khuẩn. Thuốc bền vững với nhiều beta-lactamase, có tác dụng trên nhiều loài kháng penicillin và các loài khác thuộc nhóm cephalosporin. Ceftibuten được chứng minh in vitroin vivo có hiệu quả với hầu hết các chủng vi khuẩn Gram dương hiếu khí, Gram âm hiếu khí, nhưng không có hoạt tính đối với Staphylococcus, Enterococcus, Acinetobacter, Listeria, FlavobacteriaPseudomonas spp. Những chủng S. pneumoniae kháng penicillin được coi là kháng ceftibuten.

8.2 Dược động học

Hấp thu: Ceftibuten được hấp thu nhanh chóng qua hệ tiêu hóa sau khi uống, sinh khả dụng đường uống khoảng 75-90%. Thức ăn làm giảm tốc độ và mức độ hấp thu. Phân bố: Thể tích phân phối khoảng 0,21 l/kg ở người lớn và khoảng 0,5 l/kg ở trẻ em. Ceftibuten phân phối vào dịch ở nơi bị phỏng, dịch cuống phổi, dịch tiết qua mũi, nước bọt, dịch tiết tai giữa, dịch tiết khí quản, amidan. Khoảng 65% thuốc liên kết với protein huyết tương. Chuyển hóa & Thải trừ: Thời gian bán thải huyết tương trung bình 2-2,4 giờ ở người lớn khỏe mạnh và 1,9-2,5 giờ ở trẻ em. Ceftibuten tồn tại trong huyết tương và nước tiểu chủ yếu dưới dạng cis-ceftibuten. Thời gian bán thải huyết tương kéo dài hơn ở bệnh nhân suy thận. Thuốc chủ yếu được thải trừ qua nước tiểu. Ceftibuten qua được màng thẩm phân máu.

9. Thông tin thêm về Ceftibuten

Ceftibuten là một cephalosporin thế hệ thứ ba có phổ tác dụng rộng, hoạt động chống lại nhiều loại vi khuẩn Gram dương và Gram âm. Nó hoạt động bằng cách ức chế tổng hợp thành tế bào vi khuẩn, dẫn đến sự phá hủy tế bào vi khuẩn.

10. Quên liều

Uống liều đó ngay khi nhớ ra. Nếu gần đến giờ uống liều tiếp theo, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều tiếp theo đúng lịch trình.


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Các thông tin về dược phẩm trên ThuocChuan.com chỉ mang tính chất tham khảo. Tuyệt đối không tự ý sử dụng dược phẩm khi chưa có sự tư vấn từ người có chuyên môn.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ