Supoxim 100

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Thuốc kê đơn cần cung cấp thông tin đơn thuốc để được tư vấn thêm.

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất:

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Hoạt chất:
Hàm lượng:
100
Dạng bào chế:
Bột pha hỗn dịch uống
Quy cách:
Hộp 10 gói x 3 gam
Xuất xứ:
Việt Nam
Đơn vị kê khai:
Công ty Cổ phần Dược phẩm Am Vi

Video

Supoxim 100

Supoxim 100 là bột pha hỗn dịch uống, chứa Cefpodoxim proxetil, được sử dụng để điều trị các nhiễm khuẩn nhẹ và vừa.

Thành phần

Thành phần Hàm lượng
Cefpodoxim (dưới dạng cefpodoxim proxetil) 100mg/gói (3g)
Tá dược vừa đủ 1 gói 3g

Công dụng

Supoxim 100 được chỉ định để điều trị các nhiễm trùng nhẹ và vừa do các chủng vi khuẩn nhạy cảm, bao gồm:

  • Nhiễm trùng đường hô hấp dưới: Viêm phổi cấp tính mắc phải ở cộng đồng, đợt kịch phát cấp tính trong bệnh lý viêm phế quản mạn tính.
  • Nhiễm trùng đường hô hấp trên: Đau họng, viêm amidan, viêm tai giữa cấp.
  • Nhiễm trùng đường tiết niệu: Viêm bàng quang (chưa có biến chứng).
  • Nhiễm trùng da và mô mềm: (chưa có biến chứng).
  • Bệnh lậu cấp, chưa biến chứng: (liều duy nhất).

Chỉ định

Supoxim 100 được sử dụng để điều trị các nhiễm trùng do vi khuẩn nhạy cảm với Cefpodoxim, bao gồm nhiễm khuẩn đường hô hấp (trên và dưới), đường tiết niệu, da và mô mềm, và bệnh lậu cấp tính chưa biến chứng. Thuốc thường được chỉ định như một lựa chọn thay thế cho các thuốc điều trị chính (ví dụ penicillin).

Chống chỉ định

  • Quá mẫn với cefpodoxim hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Dị ứng với các cephalosporin khác.

Tác dụng phụ

Tác dụng phụ có thể gặp phải bao gồm:

Thường gặp:

  • Tiêu hóa: tiêu chảy, buồn nôn.
  • Da: mẩn ngứa.

Ít gặp:

  • Toàn thân: đau bụng, co rút bụng, nhức đầu, nhiễm nấm, đau toàn thân, suy nhược, sốt.
  • Tiêu hóa: buồn nôn, chán ăn, khô miệng, viêm đại tràng giả mạc, nhiễm nấm tiêu hóa.
  • Máu và hệ bạch huyết: tăng tiểu cầu, xét nghiệm Coombs trực tiếp dương tính, tăng bạch cầu ái toan, tăng/giảm bạch cầu, kéo dài thời gian thromboplastin từng phần, ban xuất huyết giảm tiểu cầu.
  • Chuyển hóa: tăng ALT, tăng Kali huyết.
  • Cơ - xương: đau cơ.
  • Thần kinh: ảo giác, hồi hộp, buồn ngủ, mất vị giác.
  • Hô hấp: chảy máu cam, viêm mũi.
  • Da: nấm da, dị ứng da, nổi mề đay, mụn trứng cá, viêm da tróc vảy, phát ban dát sần.

Tương tác thuốc

  • Thuốc kháng acid, kháng H2: Có thể làm giảm nồng độ đỉnh của cefpodoxim. Tránh dùng chung.
  • Probenecid: Giảm bài tiết cefpodoxim qua thận.
  • Thuốc gây độc thận: Cần theo dõi chặt chẽ chức năng thận khi dùng phối hợp.

Dược lực học

Cefpodoxim là kháng sinh cephalosporin thế hệ 3, ức chế tổng hợp thành tế bào vi khuẩn. Có phổ kháng khuẩn rộng, hoạt động cả trên vi khuẩn Gram dương và Gram âm, kể cả các chủng sinh beta-lactamase.

Dược động học

Cefpodoxim proxetil được hấp thu nhanh chóng ở đường tiêu hóa, sau đó thủy phân thành cefpodoxim. Sinh khả dụng đường uống khoảng 50%. Cefpodoxim được thải trừ chủ yếu qua thận.

Liều lượng

Người lớn và trẻ em trên 13 tuổi: Liều lượng phụ thuộc vào chỉ định và tình trạng bệnh. Tham khảo hướng dẫn sử dụng cụ thể.

Trẻ em dưới 13 tuổi: Liều lượng phụ thuộc vào cân nặng và tuổi. Tham khảo hướng dẫn sử dụng cụ thể. Không nên dùng cho trẻ dưới 15 ngày tuổi.

Bệnh nhân suy thận: Điều chỉnh liều dùng theo độ thanh thải Creatinin (Clcr).

Lưu ý thận trọng

  • Khảo sát tiền sử dị ứng với cephalosporin, penicillin hoặc các thuốc khác trước khi dùng.
  • Thận trọng với người mẫn cảm với penicillin, suy thận.
  • Theo dõi dấu hiệu sốc phản vệ.
  • Ngừng dùng thuốc và điều trị thích hợp nếu có phản ứng quá mẫn.
  • Sử dụng dài ngày có thể gây bội nhiễm.
  • Độ an toàn và hiệu quả chưa được xác định ở trẻ dưới 2 tháng tuổi.
  • Thận trọng khi dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú.
  • Cẩn thận khi lái xe và vận hành máy móc do thuốc có thể gây chóng mặt.

Xử lý quá liều

Quá liều chưa được báo cáo. Triệu chứng có thể bao gồm buồn nôn, nôn, đau thượng vị và tiêu chảy. Thẩm phân máu hoặc thẩm phân phúc mạc có thể được áp dụng trong trường hợp nhiễm độc nặng.

Quên liều

Uống liều đó ngay khi nhớ ra. Nếu gần đến giờ uống liều tiếp theo, hãy bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch trình dùng thuốc thông thường.

Thông tin bổ sung về Cefpodoxim

Cefpodoxim là một kháng sinh cephalosporin thế hệ 3 có tác dụng diệt khuẩn bằng cách ức chế quá trình tổng hợp thành tế bào của vi khuẩn. Nó có phổ tác dụng rộng, bao gồm cả vi khuẩn Gram dương và Gram âm. Cefpodoxim được hấp thu tốt qua đường tiêu hóa và được thải trừ chủ yếu qua thận.

Ưu điểm Supoxim 100

  • Dạng bột pha hỗn dịch uống, dễ sử dụng, đặc biệt phù hợp với trẻ nhỏ.
  • Kháng sinh phổ rộng, hiệu quả trên nhiều loại vi khuẩn.
  • Giá thành tiết kiệm.
  • Được sản xuất theo tiêu chuẩn GMP-WHO.

Nhược điểm Supoxim 100

  • Cần pha trước khi sử dụng.
  • Nguy cơ kháng thuốc và nhiễm chéo.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Các thông tin về dược phẩm trên ThuocChuan.com chỉ mang tính chất tham khảo. Tuyệt đối không tự ý sử dụng dược phẩm khi chưa có sự tư vấn từ người có chuyên môn.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ