Ebitac 25
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Thuốc kê đơn cần cung cấp thông tin đơn thuốc để được tư vấn thêm.
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship
Thông tin dược phẩm
Video
Ebitac 25
Thông tin sản phẩm
Thành phần | Mỗi viên Ebitac 25 chứa:
|
---|---|
Dạng bào chế | Viên nén |
Số đăng ký | VN-17349-13 |
Nhà sản xuất | Công ty Farmak JSC - Ukraine |
Đóng gói | Hộp 2 vỉ x 10 viên |
Công dụng - Chỉ định
Ebitac 25 được chỉ định trong điều trị:
- Tăng huyết áp: Thuốc giúp hạ huyết áp ở cả người bình thường và người bị tăng huyết áp.
- Suy tim: Giảm tỷ lệ tử vong và biến chứng ở người suy tim có triệu chứng, cũng như bệnh nhân bị rối loạn nặng thất trái (không có triệu chứng).
Liều dùng - Cách dùng
Liều dùng
Tăng huyết áp:
- Liều thông thường: 1 viên/ngày
- Có thể tăng lên 2 viên/ngày nếu cần thiết.
- Điều trị kết hợp với thuốc lợi tiểu: Ngừng thuốc lợi tiểu 2-3 ngày trước khi dùng Ebitac 25.
Suy tim:
- Suy tim nặng: Cần theo dõi chặt chẽ. Bắt đầu với liều thấp (2,5mg Enalapril) và tăng dần.
- Điều chỉnh liều đến 2 viên Ebitac 25/ngày, chia 2 lần uống.
- Có thể tăng lên đến 4 viên/ngày nếu cần, chia 2 lần uống.
Suy thận: Không dùng cho bệnh nhân suy thận nặng hoặc trung bình. Cần điều chỉnh liều cho người suy thận có độ thanh thải Creatinin >30 và <80ml/phút.
Người cao tuổi: Thường không cần điều chỉnh liều.
Trẻ em: Chưa có dữ liệu an toàn.
Cách dùng
Uống cả viên thuốc với nhiều nước, tốt nhất là sau bữa ăn.
Chống chỉ định
Không sử dụng Ebitac 25 nếu:
- Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Tiền sử phù mạch do thuốc ức chế ACE.
- Phù mạch (di truyền hoặc vô căn).
- Hẹp động mạch thận.
- Hẹp van động mạch chủ.
- Cơ tim tắc nghẽn nặng.
- Suy thận nặng.
- Vô niệu.
- Rối loạn chuyển hóa Porphyrin.
- Gout hoặc tiểu đường nặng.
- Mẫn cảm với dẫn xuất Sulfonamide.
- Mang thai từ tháng thứ 4 trở đi.
Tác dụng phụ
Rất thường gặp: Đau đầu, chóng mặt, mất ngủ, mệt mỏi, tiêu chảy, đau bụng, buồn nôn, nôn, phù mạch, hạ huyết áp, ngất, đánh trống ngực, đau ngực, ho khan, suy thận.
Ít gặp: Giảm Hemoglobin, giảm bạch cầu trung tính và bạch cầu hạt, hoảng hốt, kích động, protein niệu.
Hiếm gặp: Tắc ruột, nhìn mờ, ngạt mũi, viêm tụy, viêm gan, trầm cảm, đau cơ, hen.
Tương tác thuốc
Ebitac 25 có thể tương tác với:
- Thuốc giãn mạch khác hoặc thuốc gây mê (tăng nguy cơ hạ huyết áp nghiêm trọng).
- Thuốc lợi tiểu (tăng nguy cơ hạ huyết áp quá mức).
- Thuốc gây giải phóng Renin (tăng tác dụng hạ huyết áp).
- Lithium (tăng nguy cơ ngộ độc Lithium).
- Rượu, thuốc ngủ Barbiturat (tăng nguy cơ hạ huyết áp tư thế đứng).
- Thuốc chống tiểu đường (cần điều chỉnh liều).
- Thuốc giãn cơ (tăng đáp ứng với thuốc giãn cơ).
Lưu ý thận trọng
- Đọc kỹ hướng dẫn trước khi dùng.
- Không dùng thuốc quá hạn.
- Phụ nữ mang thai: Không dùng Ebitac 25. Ngừng thuốc ngay nếu phát hiện có thai.
- Phụ nữ cho con bú: Cân nhắc kỹ vì Enalapril tiết ít vào sữa mẹ nhưng Hydrochlorothiazide có thể ảnh hưởng đến việc tiết sữa.
- Chưa có thông tin về ảnh hưởng khi lái xe hoặc vận hành máy móc.
Xử trí quá liều, quên liều
Thông tin về xử trí quá liều và quên liều cần được tham khảo thêm từ bác sĩ hoặc dược sĩ.
Thông tin thành phần hoạt chất
Enalapril Maleate
Thuộc nhóm ức chế men chuyển Angiotensin (ACE). Chuyển thành Enalaprilat có tác dụng sinh học, ức chế sự chuyển đổi Angiotensin I thành Angiotensin II, đồng thời ngăn cản sự phân hủy Bradykinin. Điều này dẫn đến giãn mạch và hạ huyết áp.
Hydrochlorothiazide
Thuộc nhóm thuốc lợi tiểu thiazide. Ức chế tái hấp thu Natri và Clorid ở ống lượn xa, tăng thải Natri clorid và nước. Tác dụng hạ huyết áp có thể là do giảm lượng dịch tuần hoàn trong mạch. Tác dụng lợi tiểu nhanh hơn tác dụng hạ huyết áp (xuất hiện sau 1-2 tuần).
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này