Ramizes 2.5

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Thuốc kê đơn cần cung cấp thông tin đơn thuốc để được tư vấn thêm.

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất:

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
482110007124 (SĐK cũ: VN-17354-13)
Hoạt chất:
Dạng bào chế:
Viên nén
Quy cách:
Hộp 3 vỉ x 10 viên
Xuất xứ:
Ukraine
Đơn vị kê khai:
Công ty TNHH Dược phẩm DO HA
Tá dược:
Magnesi stearat

Video

Ramizes 2.5

Ramizes 2.5 là thuốc thuộc nhóm thuốc tim mạch, được sử dụng rộng rãi trong điều trị tăng huyết áp, suy tim sung huyết và dự phòng tai biến tim mạch.

1. Thành phần

Thành phần Hàm lượng
Ramipril 2.5 mg
Tá dược Lactose monohydrat, magnesium stearat, ... vừa đủ 1 viên

Dạng bào chế: Viên nén

2. Công dụng

Ramizes 2.5, với hoạt chất Ramipril thuộc nhóm ức chế men chuyển angiotensin (ACE), có các tác dụng chính sau:

  • Điều trị tăng huyết áp, đặc biệt ở bệnh nhân có kèm suy tim, bệnh động mạch vành, đái tháo đường, suy thận hoặc tai biến mạch máu não.
  • Giảm nguy cơ tử vong ở bệnh nhân suy tim sung huyết ổn định huyết động sau nhồi máu cơ tim cấp.
  • Điều trị suy tim sung huyết do suy thất trái.
  • Dự phòng tai biến tim mạch ở người trên 55 tuổi có nguy cơ cao mắc bệnh tim mạch (có tiền sử bệnh động mạch vành, bệnh mạch ngoại biên, đái tháo đường, rối loạn lipid máu...).

3. Chỉ định

Thuốc được chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Tăng huyết áp
  • Suy tim sung huyết
  • Suy tim sung huyết sau nhồi máu cơ tim
  • Dự phòng tai biến mạch vành

4. Chống chỉ định

Không sử dụng Ramizes 2.5 trong các trường hợp sau:

  • Tiền sử phù mạch khi dùng thuốc ức chế men chuyển ACE.
  • Phụ nữ có thai.
  • Quá mẫn với Ramipril, các thuốc ức chế men chuyển ACE hoặc bất kỳ tá dược nào của thuốc.

5. Tác dụng phụ

Tác dụng phụ có thể gặp phải khi sử dụng Ramizes 2.5:

Tần suất Triệu chứng
Thường gặp Đau đầu, chóng mặt, choáng váng, mệt mỏi, suy nhược thần kinh; ho khan, ho nhiều; buồn nôn, đau bụng, rối loạn vị giác, tiêu chảy.
Ít gặp Sốt cao, ngất xỉu, trầm cảm nhẹ; rối loạn nhịp tim, đau thắt ngực, hạ huyết áp; phát ban, ngứa; đau khớp, suy thận.
Hiếm gặp Vàng da, ứ mật, suy gan; phù mạch (mặt, môi, lưỡi, thanh quản); giảm bạch cầu trung tính, giảm bạch cầu hạt; tăng kali máu.

6. Tương tác thuốc

Ramizes 2.5 có thể tương tác với một số thuốc khác, bao gồm:

  • Thuốc lợi tiểu: Tăng nguy cơ hạ huyết áp.
  • Thuốc chống viêm không steroid (NSAID): Giảm chức năng thận, tăng kali máu.
  • Thuốc tăng kali máu: Tăng tác dụng tăng kali máu.
  • Lithium: Tăng độc tính của Lithium.

7. Liều lượng và cách dùng

Liều dùng Ramizes 2.5 cần được bác sĩ chỉ định tùy thuộc vào tình trạng bệnh và đáp ứng điều trị của từng bệnh nhân. Liều dùng thông thường được đề cập trong tài liệu tham khảo, nhưng cần tuân thủ theo chỉ định của bác sĩ.

Cách dùng: Uống thuốc với nước lọc, tốt nhất là vào buổi tối trước khi đi ngủ để giảm nguy cơ hạ huyết áp đột ngột. Nếu đang dùng thuốc lợi tiểu, cần tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng Ramizes 2.5.

8. Lưu ý thận trọng

  • Theo dõi huyết áp chặt chẽ trong 2 tuần đầu điều trị, đặc biệt ở bệnh nhân suy tim sung huyết.
  • Theo dõi công thức máu, chức năng thận, kali máu, nhất là ở bệnh nhân suy thận và đái tháo đường.
  • Ngừng thuốc và báo ngay cho bác sĩ nếu xuất hiện phù mạch (lưỡi, thanh quản).
  • Cần thận trọng khi dùng ở bệnh nhân suy gan.
  • Không sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú.
  • Có thể gây chóng mặt, choáng váng, ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.

9. Xử lý quá liều

Thông tin này cần được bổ sung từ nguồn tư liệu chuyên môn.

10. Quên liều

Thông tin này cần được bổ sung từ nguồn tư liệu chuyên môn.

11. Dược lực học

Ramipril là chất ức chế men chuyển angiotensin (ACE). Ramiprilat (chất chuyển hóa hoạt tính của Ramipril) ức chế sự chuyển đổi angiotensin I thành angiotensin II, làm giảm sức cản mạch máu ngoại vi, hạ huyết áp. Thuốc cũng làm giảm bài tiết aldosteron, tăng bài tiết natri và giảm nhẹ kali máu. Ngoài ra, Ramipril còn có tác dụng làm giảm huyết áp bằng cách tăng sinh prostaglandin.

12. Dược động học

Ramipril hấp thu khoảng 50-60%, không bị ảnh hưởng bởi thức ăn nhưng có thể làm chậm tốc độ hấp thu. Ramipril được chuyển hóa ở gan thành Ramiprilat, chất chuyển hóa hoạt tính. Thời gian đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương là 2-4 giờ. Thời gian bắt đầu tác dụng là 1-2 giờ, tác dụng tối đa là 4-6,5 giờ và kéo dài trong 24 giờ. Ramiprilat liên kết với protein huyết tương khoảng 65% và được đào thải chủ yếu qua thận (khoảng 60%) và phân (40%). Thời gian bán thải là 13-17 giờ, có thể kéo dài ở bệnh nhân dùng liều thấp.

13. Thông tin thêm về Ramipril

Ramipril là một thuốc ức chế men chuyển angiotensin (ACE) có tác dụng mạnh mẽ và kéo dài hơn so với Captopril hay Enalapril. Nó hiệu quả trong điều trị tăng huyết áp và suy tim, kể cả ở bệnh nhân suy thận.

Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên gia y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Các thông tin về dược phẩm trên ThuocChuan.com chỉ mang tính chất tham khảo. Tuyệt đối không tự ý sử dụng dược phẩm khi chưa có sự tư vấn từ người có chuyên môn.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ