Ramizes 10
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Thuốc kê đơn cần cung cấp thông tin đơn thuốc để được tư vấn thêm.
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship
Thông tin dược phẩm
Video
Ramizes 10
Thuốc hạ huyết áp
Thành phần
Mỗi viên nén Ramizes 10 chứa:
- Ramipril 10mg
- Tá dược vừa đủ 1 viên
Dạng bào chế: Viên nén
Công dụng - Chỉ định
Tác dụng của thuốc Ramizes 10
Ramipril ức chế enzyme dipeptidyl carboxypeptidase I. Enzyme này xúc tác sự chuyển đổi angiotensin I thành angiotensin II (chất gây co mạch), đồng thời phân hủy bradykinin (chất giãn mạch). Việc ức chế này dẫn đến giảm hình thành angiotensin II và ức chế sự phân hủy bradykinin, gây giãn mạch. Vì angiotensin II cũng kích thích giải phóng aldosterone, Ramipril còn làm giảm bài tiết aldosterone.
Đặc tính hạ huyết áp: Ramipril làm giảm rõ rệt tình trạng tắc động mạch ngoại biên. Thuốc làm giảm huyết áp tư thế ở bệnh nhân tăng huyết áp mà không làm tăng nhịp tim. Hiệu quả hạ huyết áp bắt đầu sau 1-2 giờ uống thuốc, đạt đỉnh điểm sau 3-6 giờ và kéo dài 24 giờ.
Tác dụng trên suy tim: Kết hợp với thuốc lợi tiểu và glycosid tim, Ramipril cải thiện huyết động học tim (giảm áp lực làm đầy thất trái và phải, giảm sức cản mạch ngoại biên, tăng cung lượng tim).
Chỉ định
- Điều trị tăng huyết áp
- Phòng ngừa bệnh tim mạch
- Điều trị bệnh thận
- Điều trị suy tim có triệu chứng
- Dự phòng thứ phát sau nhồi máu cơ tim cấp
Liều dùng - Cách dùng
Liều dùng
Người lớn:
Liều dùng cụ thể phụ thuộc vào tình trạng bệnh và đáp ứng của bệnh nhân. Bắt đầu với liều thấp và tăng dần liều theo chỉ dẫn của bác sĩ.
Chỉ định | Liều khởi đầu | Liều duy trì |
---|---|---|
Tăng huyết áp | 2.5mg/ngày | Tối đa 10mg/ngày (tăng dần liều sau 2-4 tuần) |
Phòng ngừa bệnh tim mạch | 2.5mg/ngày | Tối đa 10mg/ngày (tăng dần liều sau 1-3 tuần) |
Bệnh thận (đái tháo đường + albumin niệu vi thể) | 1.25mg/ngày | Tối đa 5mg/ngày (tăng dần liều sau 2 tuần) |
Bệnh thận (đái tháo đường + ít nhất một nguy cơ tim mạch) | 2.5mg/ngày | Tối đa 10mg/ngày (tăng dần liều sau 1-3 tuần) |
Suy tim có triệu chứng | 1.25mg/ngày | Tối đa 10mg/ngày (tăng dần liều sau 1-2 tuần) |
Phòng ngừa thứ phát sau nhồi máu cơ tim | 2.5mg x 2 lần/ngày (sau 48 giờ) | Điều chỉnh theo đáp ứng của bệnh nhân |
Người cao tuổi: Liều khởi đầu nên thấp hơn và tăng liều từ từ hơn.
Trẻ em: Chưa được nghiên cứu.
Cách dùng
Uống Ramizes 10 một lần mỗi ngày, vào cùng một giờ mỗi ngày. Có thể uống trước, trong hoặc sau bữa ăn. Không nhai hoặc nghiền nát viên thuốc.
Chống chỉ định
- Quá mẫn với Ramipril, các chất ức chế men chuyển khác hoặc bất kỳ tá dược nào của thuốc.
- Tiền sử phù mạch (di truyền, vô căn hoặc do thuốc ức chế men chuyển).
- Hẹp động mạch thận hai bên hoặc hẹp động mạch thận một bên đáng kể.
- 3 tháng cuối thai kỳ.
- Hạ huyết áp hoặc huyết động không ổn định.
- Sử dụng đồng thời với Aliskiren ở bệnh nhân đái tháo đường hoặc suy thận.
Tác dụng phụ
Thường gặp: Kali máu tăng, nhức đầu, chóng mặt, hạ huyết áp, huyết áp thế đứng, ngất, viêm đường tiêu hóa, rối loạn tiêu hóa (khó chịu bụng, khó tiêu, tiêu chảy, buồn nôn, nôn), đau ngực, mệt mỏi.
Ít gặp: Chán ăn, tâm trạng chán nản, lo lắng, hồi hộp, bồn chồn, rối loạn giấc ngủ (bao gồm cả buồn ngủ), rối loạn thị giác (bao gồm cả mờ mắt), dị cảm, chứng khó đọc.
Thông báo cho bác sĩ nếu gặp bất kỳ tác dụng phụ nào.
Tương tác thuốc
- Thuốc lợi tiểu: Có thể gây tụt huyết áp (tương tác dược động học và dược lực học).
- Thuốc chống viêm không steroid (NSAID): Có thể gây giảm chức năng thận và tăng Kali máu (tương tác dược lực học).
Lưu ý khi sử dụng
- Bệnh nhân có hệ thống renin-angiotensin-aldosterone được kích hoạt mạnh có nguy cơ tụt huyết áp và suy thận, đặc biệt khi dùng phối hợp với thuốc ức chế men chuyển hoặc thuốc lợi tiểu.
- Không nên dùng đồng thời thuốc ức chế men chuyển và thuốc ức chế thụ thể angiotensin II ở bệnh nhân đái tháo đường và bệnh thận.
- Theo dõi chức năng thận trước, trong và sau khi điều trị, đặc biệt ở bệnh nhân suy thận, suy tim sung huyết hoặc sau ghép thận.
- Phù mạch có thể xảy ra.
- Phụ nữ mang thai và cho con bú: Không nên sử dụng.
Xử trí quá liều
Đưa bệnh nhân đến bệnh viện để được truyền dịch, bù nước và điện giải nếu bị hạ huyết áp.
Quên liều
Uống liều đó ngay khi nhớ ra, trừ khi gần đến giờ uống liều kế tiếp. Không uống gấp đôi liều.
Thông tin thêm về Ramipril
Ramipril là một chất ức chế men chuyển angiotensin (ACE inhibitor). ACE là một enzyme quan trọng trong hệ thống renin-angiotensin-aldosterone, có vai trò trong điều hòa huyết áp và cân bằng thể dịch. Bằng cách ức chế ACE, Ramipril làm giảm sản xuất angiotensin II (một chất gây co mạch mạnh) và tăng sản xuất bradykinin (một chất giãn mạch). Điều này dẫn đến giảm huyết áp và cải thiện chức năng tim.
Bảo quản
Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ không quá 25 độ C, độ ẩm không quá 70%. Để xa tầm tay trẻ em.
Lưu ý: Thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên gia y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này