Degas 8Mg/4Ml
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Thuốc kê đơn cần cung cấp thông tin đơn thuốc để được tư vấn thêm.
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship
Thông tin dược phẩm
Video
Degas 8mg/4ml
Tên thuốc: Degas 8mg/4ml
Nhóm thuốc: Thuốc tiêu hóa
Thành phần
Hoạt chất | Ondansetron hydroclorid 10mg (tương đương với 8mg Ondansetron) |
---|---|
Dạng bào chế | Dung dịch tiêm |
Thông tin về Ondansetron: Ondansetron là một dẫn xuất carbazole có hoạt tính chống nôn. Là một chất đối kháng chọn lọc thụ thể serotonin, ondansetron ngăn chặn cạnh tranh hoạt động của serotonin tại các thụ thể 5HT3, dẫn đến ức chế buồn nôn và nôn do hóa trị và xạ trị. Ondansetron được sử dụng để ngăn ngừa buồn nôn và nôn do phẫu thuật, hóa trị ung thư hoặc xạ trị.
Công dụng - Chỉ định
Tác dụng: Thuốc Degas 8mg/4ml được chỉ định để ngăn ngừa triệu chứng nôn và buồn nôn.
Chỉ định:
- Ngăn ngừa nôn và buồn nôn do hóa trị liệu ung thư (đặc biệt là cisplatin).
- Ngăn ngừa nôn và buồn nôn do xạ trị.
- Ngăn ngừa nôn và buồn nôn sau phẫu thuật.
Liều dùng - Cách dùng
Liều dùng
Người lớn:
- Hóa trị liệu: 8 - 32 mg/24 giờ tiêm tĩnh mạch, liều lượng tùy thuộc vào loại hóa chất và tình trạng bệnh nhân. Liều thông thường: 8mg tiêm tĩnh mạch chậm, ngay trước khi hóa trị hoặc xạ trị. Đối với hóa trị liệu cisplatin liều cao, có thể dùng phác đồ trong 24 giờ đầu bao gồm: liều đơn 8mg tiêm tĩnh mạch chậm ngay trước khi hóa trị, sau đó 2 liều 8mg tiêm tĩnh mạch chậm cách nhau 2-4 giờ, hoặc truyền tĩnh mạch 1mg/giờ trong 24 giờ. Liều đơn 32mg có thể được pha với 50-100ml dung dịch truyền và truyền tĩnh mạch trong ít nhất 15 phút trước khi hóa trị.
- Nôn và buồn nôn sau phẫu thuật: Liều đơn 4mg tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch chậm trước khi gây mê.
Trẻ em:
- 4 - 12 tuổi: 1 liều 5mg/m² diện tích bề mặt cơ thể (hoặc 0.15mg/kg) tiêm tĩnh mạch trước khi điều trị hóa chất. Sau đó, 4mg mỗi 12 giờ, tối đa 5 ngày.
- Dưới 3 tuổi: Chưa có đủ dữ liệu về liều dùng.
Cách dùng
Thuốc được dùng bằng đường tiêm, tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch. Khi dự phòng nôn trong hóa trị liệu, thuốc được pha trong 500ml dextrose 5% hoặc dung dịch natri clorid 0.9% và truyền tĩnh mạch trong khoảng 15 phút. Khi dự phòng nôn và buồn nôn sau phẫu thuật, tiêm tĩnh mạch trực tiếp trong ít nhất 30 giây đến 2-5 phút mà không cần pha loãng.
Có thể pha thuốc với các dung dịch: Glucose 5%, Manitol 10%, natri clorid 0.9%, dung dịch Ringer, dung dịch Kali clorid 0.3% và natri clorid 0.9%. Chỉ nên pha thuốc ngay trước khi dùng và đảm bảo vô khuẩn.
Chống chỉ định
- Dị ứng với ondansetron hoặc các thuốc tương tự (dolasetron, granisetron, palonosetron).
- Sử dụng apomorphine.
- Trẻ em dưới 4 tuổi.
Tác dụng phụ
Hệ/Cơ quan | Phổ biến | Ít gặp | Hiếm gặp |
---|---|---|---|
Hệ thần kinh | Nhức đầu, buồn ngủ, chóng mặt, dị cảm | Co giật, rối loạn vận động/phản ứng ngoại tháp | Động kinh lớn |
Tiêu hóa | Tiêu chảy, táo bón, khô miệng, buồn nôn, nôn, cảm giác nóng rát hậu môn/trực tràng | Rối loạn cổ họng | |
Mắt | Rối loạn về mắt, rối loạn thị giác thoáng qua | Khủng hoảng thị lực | |
Tim mạch | Cảm giác nóng/đỏ bừng, nhịp tim chậm, hạ huyết áp, loạn nhịp tim | Đau ngực có/không có đoạn ST chênh xuống | |
Hô hấp | Thiếu oxy, bệnh đường hô hấp dưới, khạc đờm, ho | Nấc cụt, co thắt phế quản/hen suyễn | |
Tâm thần | Lo lắng/kích động, rối loạn hành vi/ứng xử, rối loạn giấc ngủ | ||
Bộ phận sinh dục | Rối loạn phụ khoa, bí tiểu, nhiễm trùng/tiểu khó | ||
Da liễu | Phát ban, ngứa | ||
Gan | Tăng AST/ALT không có triệu chứng | Suy gan và tử vong | |
Phản ứng quá mẫn | Phản ứng quá mẫn tức thì | ||
Chuyển hóa | Hạ kali máu |
Tương tác thuốc
- Tăng độc tính ondansetron: Khi kết hợp với các chất ức chế cytocrom P450 như disulfiram, cimetidin, allopurinol.
- Giảm tác dụng ondansetron: Khi dùng với các chất gây cảm ứng cytocrom P450 như barbiturat, carbamazepin, phenylbutazon, rifampin, phenytoin.
- Tương kỵ: Không nên trộn ondansetron với các dung dịch chưa xác định được khả năng tương hợp, đặc biệt là dung dịch kiềm (có thể gây tủa). Một số thuốc có thể được sử dụng cùng trên nhánh khác của dây truyền: ceftazidim, cyclophosphamid, cisplatin, carboplatin, etoposid, doxorubicin, dexamethasone và 5-fluorouracil ở nồng độ ≤ 0.8mg/ml. Nồng độ 5-fluorouracil cao hơn có thể gây tủa.
Lưu ý thận trọng khi dùng
- Thuốc chỉ có tác dụng ngăn ngừa nôn và buồn nôn, không điều trị các triệu chứng này.
- Thận trọng khi dùng cho bệnh nhân bệnh gan, mất cân bằng điện giải, suy tim sung huyết, nhịp tim chậm, tiền sử hội chứng QT dài hoặc tắc nghẽn đường tiêu hóa.
- Phụ nữ có thai: Thuốc thuộc nhóm B1 (AU TGA) và nhóm B (US FDA). Chỉ dùng khi thật sự cần thiết.
- Phụ nữ cho con bú: Thuốc bài tiết vào sữa mẹ ở động vật. Chưa có đủ dữ liệu ở người. Chỉ dùng khi cần thiết và nên ngừng cho con bú trong quá trình sử dụng.
Xử lý quá liều
(Thông tin này cần được bổ sung từ nguồn tài liệu y tế chuyên ngành)
Quên liều
(Thông tin này cần được bổ sung từ nguồn tài liệu y tế chuyên ngành)
Dược lực học
Ondansetron là một chất đối kháng chọn lọc thụ thể serotonin 5-HT3. Nó ức chế buồn nôn và nôn bằng cách ngăn chặn hoạt động của serotonin tại các thụ thể 5-HT3.
Dược động học
Thể tích phân bố cao. Khoảng 73% thuốc liên kết với protein huyết tương. Chuyển hóa bởi hệ enzym cytochrom P450 ở gan (CYP1A2, CYP2D6, CYP3A4). Đào thải qua phân và nước tiểu. Thời gian bán thải khoảng 3-4 giờ hoặc 6-8 giờ ở người lớn.
Ưu điểm và Nhược điểm
Ưu điểm
- Kiểm soát tốt cơn buồn nôn và nôn cấp tính ở một số đối tượng.
- Thuốc chống nôn hiệu quả ở trẻ em.
- Được dung nạp tốt và an toàn.
- Dạng thuốc tiêm tác dụng nhanh và sinh khả dụng cao.
Nhược điểm
- Dạng thuốc tiêm cần sự trợ giúp của cán bộ y tế.
- Giá thành tương đối cao so với các dạng dùng khác.
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này