Dacilon 0.5Mg

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Thuốc kê đơn cần cung cấp thông tin đơn thuốc để được tư vấn thêm.

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất:

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
Chưa cập nhật
Hoạt chất:
Hàm lượng:
0.5mg
Dạng bào chế:
Bột pha tiêm truyền
Quy cách:
Hộp 1 lọ
Xuất xứ:
Ấn Độ
Đơn vị kê khai:
Celon Laboratories Ltd, Ấn Độ

Video

Dacilon 0.5mg

Thành phần

Mỗi lọ thuốc Dacilon 0.5mg chứa 0.5mg Dactinomycin và tá dược vừa đủ.

Dạng bào chế: Bột pha tiêm truyền

Công dụng - Chỉ định

Dacilon 0.5mg được chỉ định điều trị các trường hợp sau:

  • U Wilms ở trẻ em có kèm hoặc không kèm xạ trị, dùng phối hợp với các thuốc hóa trị liệu khác.
  • Bệnh Sarcom cơ vân, dùng phối hợp nhiều thuốc khác tùy phác đồ điều trị.
  • Sarcom Ewing, dùng trong phác đồ hóa trị liệu.
  • U lá nuôi, dùng điều trị đơn độc hoặc kết hợp với thuốc khác.
  • Ung thư tinh hoàn không phải u tinh có di căn.

Liều dùng - Cách dùng

Liều dùng

Liều lượng thay đổi tùy vào đáp ứng của mỗi người, cần tính theo diện tích da cơ thể ở bệnh nhân béo phì hoặc phù.

Liều dùng khuyến cáo tối đa trong 5 ngày:

  • Người lớn: 500 microgam/ngày
  • Trẻ em: 15 microgam/kg/ngày

Liều lượng chia thành từng liệu trình ngắn, cách nhau 2-3 tuần, liều không vượt quá 15 microgam/kg hoặc 400-600 microgam/ngày.

Liều cụ thể trong từng trường hợp bệnh:

  • U Wilms, Sarcom cơ vân, Sarcom Ewing: 15 microgam/kg/ngày, trong 5 ngày
  • U lá nuôi: đơn trị liệu là 12 microgam/kg/ngày, trong 5 ngày
  • Ung thư tinh hoàn không phải u di căn: 1000 microgam/m² tiêm tĩnh mạch

Cách dùng

Dùng đường tiêm tĩnh mạch, không tiêm bắp hay dưới da.

Chống chỉ định

  • Người mẫn cảm với thành phần thuốc.
  • Người đang bị thủy đậu, zona.

Tác dụng phụ

Thường gặp: nôn, buồn nôn, mệt mỏi, đau tại chỗ tiêm, giảm tiểu cầu.

Ít gặp: giảm bạch cầu, thiếu máu, viêm miệng, viêm môi, rụng tóc, hoại tử, loét…

Hiếm gặp: gan to, sốc phản vệ, đau cơ…

Tương tác thuốc

  • Xạ trị: kết hợp với dactinomycin có thể xảy ra phản ứng nặng.
  • Các vắc xin sống (như đậu mùa): bệnh lây lan toàn thân và tử vong.

Lưu ý khi sử dụng và bảo quản

Lưu ý và thận trọng

Thuốc có độc tính cao nên khi điều trị cần có sự giám sát của nhân viên y tế. Thuốc có thể thấm qua da nên tránh để phụ nữ có thai phơi nhiễm với thuốc, nên sử dụng ống nhánh khi tiêm truyền. Xét nghiệm tiểu cầu, bạch cầu thường xuyên trong khi điều trị bằng thuốc. Thuốc có thể gây viêm miệng nên chăm sóc vệ sinh răng miệng sạch sẽ. Khi sử dụng thuốc có dấu hiệu bị sốt trên 38 độ phải nhập viện theo dõi. Chỉ nên dùng ở trẻ em từ 6-12 tháng tuổi, thận trọng dùng cho người cao tuổi và trẻ nhỏ. Thuốc có thể gây bệnh ung thư thứ phát như bệnh bạch cầu.

Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú

Phụ nữ mang thai không sử dụng do thuốc gây quái thai và dị độc bào thai. Phụ nữ đang cho con bú không dùng vì chưa có báo cáo chính xác thuốc có qua sữa mẹ hay không và ADR trên trẻ rất nặng.

Xử trí khi quá liều

Biểu hiện quá liều như buồn nôn, nôn, suy thận cấp… cần ngừng thuốc ngay, điều trị triệu chứng và hỗ trợ vì chưa có thuốc giải độc đặc hiệu.

Bảo quản

Bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ánh nắng trực tiếp, ẩm ướt. Để xa tầm tay trẻ nhỏ.

Dược lực học

Dactinomycin là kháng sinh chống ung thư, thuộc nhóm kìm khuẩn, nhất là đối với gram dương do chủng Streptomyces sinh ra. Cơ chế hoạt động của thuốc bằng cách tạo phức bền vững với DNA, cản trở tổng hợp RNA từ đó ức chế tăng sinh tế bào. Ngoài ra thuốc cũng ức chế miễn dịch và giảm calci huyết đôi chút. Nghiên cứu cho thấy Dactinomycin ức chế sự tăng sinh của cả tế bào bình thường và tế bào ung thư, được coi là thuốc chống ung thư mạnh nhất.

Dược động học

Hấp thu: Hấp thu kém ở đường tiêu hóa. Phân bố: Phân bố nhanh vào các mô, có nồng độ cao ở tủy xương và các tế bào có nhân, bao gồm cả bạch cầu hạt và tế bào lympho. Chuyển hóa: Thuốc ít bị chuyển hóa. Thải trừ: Khoảng 30% liều thuốc đào thải vào nước tiểu và phân. Nửa đời huyết tương cuối cùng vào khoảng 36 giờ.

Ưu điểm

  • Thuốc chứa thành phần Dactinomycin được chứng minh hiệu quả điều trị trong nhiều bệnh ung thư như ung thư tinh hoàn, u lá nuôi.
  • Thuốc tiêm truyền có tác dụng nhanh chóng.
  • Việc sử dụng dactinomycin nên được ưu tiên như là tuyến hai trong trường hợp thất bại với Methotrexate đối với bệnh tân sinh dưỡng bào thai.

Nhược điểm

  • Bột pha tiêm nên cần có nhân viên y tế tiêm truyền.
  • Có nhiều tác dụng phụ bất lợi nghiêm trọng khi dùng thuốc.
Thông tin thêm về Dactinomycin
Là một kháng sinh chống ung thư thuộc nhóm anthracycline, có tác dụng ức chế sự phát triển và tăng sinh của tế bào ung thư bằng cách liên kết với DNA và ngăn cản quá trình sao chép và phiên mã của DNA.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Các thông tin về dược phẩm trên ThuocChuan.com chỉ mang tính chất tham khảo. Tuyệt đối không tự ý sử dụng dược phẩm khi chưa có sự tư vấn từ người có chuyên môn.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ