5 Flucel 500Mg/10Ml

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Thuốc kê đơn cần cung cấp thông tin đơn thuốc để được tư vấn thêm.

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất:

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
Đang cập nhật
Hoạt chất:
Dạng bào chế:
Thuốc tiêm truyền
Quy cách:
Hộp 5 ampoules 10ml
Xuất xứ:
Ấn Độ
Đơn vị kê khai:
Celon Labs

Video

5 Flucel 500mg/10ml Fluorouracil

Thông tin sản phẩm

Tên thuốc 5 Flucel 500mg/10ml Fluorouracil
Thành phần Fluorouracil 500mg/10ml
Dạng bào chế Thuốc tiêm truyền

Công dụng - Chỉ định

5 Flucel 500mg được sử dụng trong điều trị giảm nhẹ các bệnh ung thư. Thuốc được dùng đơn trị liệu hoặc kết hợp trong điều trị các loại ung thư sau:

  • Ung thư đại tràng – trực tràng
  • Ung thư vú
  • Ung thư thực quản, dạ dày
  • Ung thư tuyến tụy
  • Ung thư gan, di căn gan
  • Ung thư hậu môn
  • Ung thư buồng trứng
  • Ung thư cổ tử cung
  • Ung thư bàng quang
  • Ung thư tuyến tiền liệt

Liều dùng - Cách dùng

Liều dùng

Liều lượng cụ thể phụ thuộc vào tình trạng bệnh nhân và phác đồ điều trị. Bác sĩ sẽ xác định liều lượng phù hợp.

Ví dụ về liều dùng:

  • Điều trị hàng ngày: Truyền tĩnh mạch từ 2-4 giờ với liều 15mg/kg hoặc 600mg/m². Hoặc tiêm tĩnh mạch chậm khoảng 2-3 phút trong các ngày 1-2-3 với liều 12mg/kg hoặc 480mg/m², nếu không có dấu hiệu độc tính, thì tiếp tục tiêm trong các ngày 5-7-9 với liều 6mg/kg hoặc 240mg/m².
  • Điều trị hàng tuần: Tiêm tĩnh mạch chậm với tần suất mỗi tuần một lần: 15mg/kg hoặc 600mg/m². Hoặc truyền tĩnh mạch liên tục trong 24 giờ: 5-7mg/kg/24 giờ hoặc 200mg/m²/24 giờ.
  • Liều duy trì: 5-10mg/kg tiêm tĩnh mạch một lần duy nhất/tuần.

Chống chỉ định

Không sử dụng 5 Flucel 500mg/10ml Fluorouracil cho các trường hợp sau:

  • Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Suy giảm đáng kể số lượng hồng cầu, bạch cầu, tiểu cầu.
  • Suy tủy.
  • Chảy máu.
  • Hấp thu kém thức ăn.
  • Suy gan.
  • Suy thận nặng.
  • Nhiễm khuẩn nặng.
  • Bệnh zona.
  • Thủy đậu.
  • Viêm miệng.
  • Loét ống tiêu hóa.
  • Viêm ruột giả mạc.

Tác dụng phụ

Các tác dụng phụ có thể gặp phải bao gồm:

Hệ thống Tác dụng phụ
Máu Suy tủy, thiếu máu, suy giảm miễn dịch
Đường tiêu hóa Chán ăn, viêm niêm mạc, viêm thực quản, viêm ruột, chảy máu đường tiêu hóa
Da Viêm da, mày đay, hói đầu, nhiễm sắc tố da, giãn mao mạch da, chảy máu da
Tim mạch Đau vùng trước tim, thiếu máu cục bộ, nhồi máu cơ tim
Thần kinh Buồn ngủ, sợ ánh sáng, viêm dây thần kinh

Tương tác thuốc

Tương tác thuốc:

  • Độc tính của 5-Fluorouracil tăng lên khi kết hợp với interferon-α, Cyclophosphamide, vincristine,...
  • Sử dụng chung với Acid Folic gây tiêu chảy.
  • Sử dụng chung với anthracycline làm tăng độc tính trên tim.
  • Không dùng cùng Aminophenazone, phenylbutazone, hoặc các sulfamid.
  • Allopurinol làm giảm tác dụng của 5-Fluorouracil.
  • Chlordiazepoxide, Disulfiram, Griseofulvin, hoặc Isoniazid làm tăng tác dụng của 5-Fluorouracil.

Lưu ý khi sử dụng và bảo quản

Lưu ý và thận trọng

  • Cần theo dõi chỉ số huyết học thường xuyên khi dùng 5-Fluorouracil.
  • Xem xét công thức máu và chức năng gan thận trước khi dùng thuốc trong điều trị duy trì.
  • Nếu bệnh nhân đang dùng methotrexate, cần sử dụng trước 24 giờ khi dùng 5 Flucel.
  • Chuẩn bị các biện pháp chống sốc vì thuốc có thể gây sốc phản vệ.

Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú

Không nên sử dụng 5 Flucel trong thời kỳ mang thai và cho con bú. Ngừng cho con bú nếu đang sử dụng thuốc. Thông báo cho bác sĩ ngay lập tức nếu có thai trong quá trình điều trị.

Lưu ý với người lái xe và vận hành máy móc

Thuốc không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.

Xử trí khi quá liều

Chưa có thông tin về xử trí quá liều.

Bảo quản

Bảo quản ở nơi khô ráo, tránh ánh sáng trực tiếp, nhiệt độ dưới 30 độ C.

Cơ chế tác dụng

Dược lực học

Fluorouracil (5FU) là một tác nhân chống ung thư mạnh trong điều trị ung thư đại trực tràng. Thuốc can thiệp vào quá trình trưởng thành của RNA hạt nhân. Tuy nhiên, cơ chế chính là chuyển đổi thành 5-fluoro-2'-deoxy-5'-monophosphate (FdUMP), ức chế thymidylate synthase (TS) và tổng hợp DNA.

Dược động học

5-Fluorouracil hấp thu kém qua đường uống. Dạng tiêm tĩnh mạch là dạng sử dụng chính. Thuốc phân bố và đào thải nhanh, chủ yếu qua quá trình chuyển hóa ở gan.

Thông tin bổ sung về Fluorouracil

Fluorouracil là một chất tương tự pyrimidine tổng hợp, được sử dụng rộng rãi trong điều trị ung thư. Nó hoạt động bằng cách ức chế sự tổng hợp DNA và RNA, dẫn đến sự chết tế bào ung thư. Fluorouracil được dùng trong nhiều phác đồ điều trị ung thư khác nhau, thường kết hợp với các thuốc khác để tăng hiệu quả.

Ưu điểm và nhược điểm

Ưu điểm

  • Có tác dụng điều trị giảm nhẹ ung thư hiệu quả.
  • Được sản xuất tại Ấn Độ, quốc gia có ngành sản xuất thuốc phát triển mạnh.

Nhược điểm

  • Không dùng được cho phụ nữ có thai và cho con bú.

Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Các thông tin về dược phẩm trên ThuocChuan.com chỉ mang tính chất tham khảo. Tuyệt đối không tự ý sử dụng dược phẩm khi chưa có sự tư vấn từ người có chuyên môn.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ