Coryol 6,25Mg

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Thuốc kê đơn cần cung cấp thông tin đơn thuốc để được tư vấn thêm.

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất:

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VN-18273-14
Hoạt chất:
Hàm lượng:
6,25mg
Dạng bào chế:
Viên nén
Quy cách:
Hộp 4 vỉ x 7 viên
Xuất xứ:
Slovenia
Đơn vị kê khai:
Công ty TNHH Thương mại Nam Đồng

Video

Coryol 6,25mg

Thông tin sản phẩm

Thành phần Mỗi viên Coryol 6,25mg chứa:
Carvedilol: 6,25mg
Tá dược: vừa đủ 1 viên
Dạng bào chế Viên nén
Số đăng ký VN-18273-14
Nhà sản xuất KRKA, d. d., Novo mesto
Đóng gói Hộp 4 vỉ x 7 viên

Công dụng và chỉ định

Tác dụng của Carvedilol:

Carvedilol là một hỗn hợp gồm đồng phân quang học S(-) và R(+), hoạt động đối kháng trên hệ thần kinh giao cảm. Thuốc ức chế chọn lọc thụ thể α-adrenergic và không chọn lọc đối với thụ thể β-adrenergic. Trên thụ thể α-adrenergic: ức chế co mạch, làm giãn mạch, giảm sức cản ngoại vi và giảm lượng catecholamin ở các synap thần kinh. Carvedilol còn ức chế β-adrenergic, là tác nhân gây chẹn kênh calci nhẹ, khả năng ổn định màng yếu, giảm nhẹ tần số tim nhưng không ảnh hưởng đến lưu lượng máu ở thận và mạch ngoại biên.

Chỉ định:

  • Tăng huyết áp: Sử dụng đơn độc hoặc phối hợp với các thuốc khác, ví dụ thuốc lợi tiểu loại thiazid.
  • Suy tim sung huyết nhẹ hoặc vừa, bệnh cơ tim: Kết hợp với digitalis, thuốc lợi tiểu và thuốc ức chế enzym chuyển angiotensin.
  • Đau thắt ngực

Dược động học

Carvedilol được hấp thu nhanh chóng sau khi uống, Sinh khả dụng đường uống đạt khoảng 25-35% do phần lớn thuốc đã bị chuyển hóa lần một ở gan. Nồng độ thuốc trong huyết tương tăng khi tăng liều chỉ định. Thức ăn làm giảm tốc độ hấp thu của thuốc nhưng không thay đổi đáng kể sinh khả dụng, giúp giảm thiểu nguy cơ hạ huyết áp tư thế đứng. Các phân tử thuốc phân bố rộng rãi trong máu và các mô, tập trung chủ yếu trong mô ngoại mạch. Tỷ lệ liên kết protein huyết tương (Albumin huyết tương) là hơn 98%. Chuyển hóa Carvedilol diễn ra bao gồm quá trình oxy hóa vòng thơm và liên hợp với acid glucuronic dưới tác dụng của CYP2D6 và CYP2D9. Chất chuyển hóa hydroxyphenyl có tác dụng mạnh hơn 13 lần carvedilol. Carvedilol được bài tiết chủ yếu qua mật vào phân. Độ thanh thải của thuốc của huyết tương là 500-700 mL/phút, thời gian bán thải trung bình từ của đồng phân R(+) là 7-10 giờ và đồng phân S(-) là 7-11 giờ.

Liều dùng và cách dùng

Chỉ định Liều dùng
Điều trị tăng huyết áp Liều đầu tiên 2 viên/ngày uống 1 lần. Tùy vào đáp ứng của bệnh nhân, tăng liều lên mỗi 2 viên/ ngày sau ít nhất 2 tuần, tối đa có thể tới 8 viên/ ngày.
Điều trị đau thắt ngực Liều khởi đầu: 1 viên/ lần x 2 lần/ ngày. Liều duy trì: 2 viên/ lần x 2 lần/ ngày.
Suy tim mãn tính Khởi đầu: 1 viên/ 2 lần/ ngày trong 2 tuần. Sau đó, có thể tăng liều nếu bệnh nhân dung nạp được, tối đa có thể tới 4 viên/ ngày với người dưới 85kg hoặc 8 viên/ ngày nếu nặng trên 85kg. Các lần tăng liều cách nhau không dưới 2 tuần. Nếu bệnh nhân đang dùng glycosid trợ tim, thuốc lợi tiểu, và/hoặc thuốc ức chế enzym chuyển đổi, cần ổn định liều các thuốc đó trước khi kết hợp carvedilol.
Bệnh cơ tim vô căn 1-8 viên/ ngày, chia thành 2 lần.

Cách dùng: Để giảm nguy cơ hạ huyết áp tư thế đứng, Coryol được khuyến cáo dùng cùng với thức ăn.

Chống chỉ định

  • Suy tim sung huyết không bù (suy tim độ III – IV theo phân loại suy tim NYHA).
  • Hen phế quản hoặc bệnh co thắt phế quản.
  • Sốc do tim, nhịp tim chậm nặng hoặc block nhĩ - thất độ II, độ III.
  • Bệnh gan có triệu chứng, suy giảm chức năng gan.
  • Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc Coryol.

Tác dụng phụ

Tần suất Tác dụng không mong muốn (ADR)
Thường gặp (ADR > 1/100) Toàn thân: Nhức đầu, đau cơ, mệt mỏi, khó thở.
Tuần hoàn: chóng mặt, hạ huyết áp tư thế.
Tiêu hóa: Buồn nôn.
Ít gặp (1/100 > ADR > 1/1000) Tuần hoàn: Nhịp tim chậm.
Tiêu hóa: Ỉa chảy, đau bụng.
Hiếm gặp (ADR < 1/1000) Máu: Tăng tiểu cầu, giảm bạch cầu.
Tuần hoàn: Kém điều hòa tuần hoàn ngoại biên, ngất.
Thần kinh trung ương: Trầm cảm, rối loạn giấc ngủ, dị cảm.
Tiêu hóa: Nôn, táo bón.
Da: mày đay, ngứa, vảy nến.
Gan: Tăng transaminase gan.
Mắt: Giảm tiết nước mắt, kích ứng.
Hô hấp: ngạt mũi.

Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng Coryol 6,25mg.

Tương tác thuốc

Carvedilol có thể tương tác với nhiều thuốc khác. Cần thông báo cho bác sĩ về tất cả các loại thuốc bạn đang sử dụng, bao gồm cả thuốc kê đơn, thuốc không kê đơn và thảo dược, để tránh các tương tác thuốc nguy hiểm. Ví dụ: thuốc điều trị tăng huyết áp khác có thể tăng khả năng gây tụt huyết áp; thuốc chống loạn nhịp, các thuốc đối kháng calci: Verapamil hay diltiazem có thể làm tăng nguy cơ loạn nhịp tim; Clonidin cần điều chỉnh liều khi dùng cùng Carvedilol; Digoxin có thể bị ảnh hưởng bởi Carvedilol; và các thuốc khác có thể làm tăng hoặc giảm nồng độ Carvedilol trong máu.

Lưu ý khi dùng và bảo quản

Lưu ý và thận trọng:

  • Sử dụng thận trọng carvedilol với người bị suy tim sung huyết đang điều trị bằng digitalis, thuốc lợi tiểu, thuốc ức chế enzym chuyển angiotensin.
  • Thận trọng khi dùng thuốc cho bệnh nhân đái tháo đường không hoặc khó kiểm soát.
  • Ngừng điều trị ngay nếu người bệnh xuất hiện các dấu hiệu thương tổn gan.
  • Bệnh nhân tổn thương mạch máu ngoại biên, gây mê, tăng năng tuyến giáp cần được theo dõi chặt chẽ khi dùng carvedilol.
  • Chỉ dùng carvedilol cho người bị co thắt phế quản khi không dung nạp với các thuốc khác và phải ở mức liều thấp nhất.
  • Không ngừng thuốc đột ngột, giảm liều trong 1 - 2 tuần cho tới khi dừng thuốc.
  • Cân nhắc nguy cơ nếu kết hợp carvedilol với thuốc chống loạn nhịp tim nhóm I, thuốc gây mê.
  • Carvedilol không được khuyến cáo sử dụng cho trẻ em.

Lưu ý khi dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú:

Carvedilol được chứng minh gây độc tính lâm sàng trên thai. Chỉ dùng thuốc này cho phụ nữ mang thai nếu lợi ích mong đợi lớn hơn nguy cơ có thể xảy ra. Chống chỉ định dùng thuốc trong ba tháng cuối thai kỳ hoặc gần lúc đẻ. Hạn chế sử dụng thuốc nếu đang cho con bú do Carvedilol bài tiết qua sữa mẹ.

Ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc:

Carvedilol có thể làm giảm tỉnh táo, ảnh hưởng khả năng lái xe hay vận hành máy móc của bệnh nhân, đặc biệt khi bắt đầu sử dụng, thay đổi liều hoặc uống rượu.

Quá liều và xử trí:

Triệu chứng: rối loạn về tim (hạ huyết áp, chậm nhịp tim. Block nhĩ thất, rối loạn dẫn truyền trong thất, choáng do tim), nhiễm độc hệ thần kinh trung ương, co thắt phế quản, hạ Glucose huyết và tăng Kali huyết.
Xử trí: điều trị triệu chứng bao gồm động kinh, giảm huyết áp, tăng kali huyết, giảm đường huyết.

Bảo quản:

Bảo quản trong bao bì kín, ở nhiệt độ dưới 30°C

Thông tin thêm về Carvedilol

Carvedilol đã được chứng minh có tác dụng giảm nguy cơ mất bù, giảm tỷ lệ tử vong ở những bệnh nhân xơ gan còn bù thông qua tăng áp lực tĩnh mạch cửa và tăng đề kháng mao mạch trên gan. Sử dụng carvedilol cho bệnh nhân cao tuổi THA kháng trị giúp kiểm soát đáng kể chỉ số huyết áp tâm thu, huyết áp tâm trương, đường huyết lúc đói, insulin, triacylglycerol (TG), cholesterol (CHO) và lipoprotein tỷ trọng thấp (LDL-C) của bệnh nhân.

Ưu điểm và nhược điểm

Ưu điểm:

  • Khả năng dung nạp tốt.
  • Viên nén sử dụng tiện lợi.
  • Được đánh giá an toàn khi dùng cho bệnh nhân tăng huyết áp và suy tim nhẹ.
  • Tác dụng phụ thường nhẹ, có tính chất tạm thời, thuyên giảm sau 1 thời gian dùng thuốc, không gây biến chứng mãn tính cho người bệnh.
  • Sản xuất bởi dược phẩm Krka, một trong những hãng dược sản xuất thuốc tim mạch chất lượng hàng đầu thế giới, giá cả phải chăng.

Nhược điểm:

  • Thường xảy ra hạ huyết áp tư thế đứng, đặc biệt ở người có nguy cơ hạ huyết áp cao, hoặc khi tăng liều sử dụng.
  • Là thuốc hướng giao cảm nên gây nhiều tác dụng phụ trên hệ thần kinh, ảnh hưởng đến sinh hoạt của bệnh nhân.

Lưu ý: Thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên gia y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Các thông tin về dược phẩm trên ThuocChuan.com chỉ mang tính chất tham khảo. Tuyệt đối không tự ý sử dụng dược phẩm khi chưa có sự tư vấn từ người có chuyên môn.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ