Coldnic (Lọ 100 ViêN)
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Thuốc kê đơn cần cung cấp thông tin đơn thuốc để được tư vấn thêm.
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship
Thông tin dược phẩm
Video
Coldnic (Lọ 100 viên)
Coldnic là thuốc điều trị ho được sử dụng rộng rãi, hiệu quả trong nhiều trường hợp ho khác nhau.
Thành phần
Hoạt chất | Hàm lượng |
---|---|
Guaifenesin | 100mg |
Cetirizine dihydrochloride | 5mg |
Dextromethorphan hydrobromide | 15mg |
Tá dược vừa đủ 1 viên |
Dạng bào chế: Viên nang mềm
Công dụng
Coldnic được chỉ định để điều trị các chứng ho do nhiều nguyên nhân khác nhau, bao gồm:
- Cảm lạnh thông thường
- Kích thích họng và phế quản
- Hít phải các chất gây kích thích
- Giảm các triệu chứng viêm mũi dị ứng (hắt hơi, chảy nước mắt, nghẹt mũi)
Chỉ định
Xem phần Công dụng.
Chống chỉ định
- Quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú.
- Trẻ em dưới 2 tuổi.
- Bệnh nhân đang sử dụng hoặc mới ngừng sử dụng thuốc ức chế MAO trong vòng 2 tuần, hoặc đang sử dụng thuốc ức chế chọn lọc tái hấp thu serotonin (SSRI).
Tác dụng phụ
Các tác dụng phụ có thể xảy ra bao gồm:
Cơ quan | Biểu hiện thường gặp | Biểu hiện ít gặp |
---|---|---|
Toàn thân | Mệt mỏi | |
Tim mạch | Nhịp tim nhanh | |
Tiêu hóa | Buồn nôn, khô miệng | Chán ăn/tăng thèm ăn, tiết nhiều nước bọt |
Thần kinh | Buồn ngủ, nhức đầu, chóng mặt | |
Tiết niệu | Bí tiểu | |
Da | Đỏ bừng mặt, nổi mề đay |
Tương tác thuốc
- Rượu hoặc các thuốc ức chế thần kinh trung ương khác có thể làm tăng tác dụng của Coldnic.
- Hạn chế sử dụng Coldnic cùng với thuốc ức chế MAO.
- Sử dụng cùng với 400mg theophylline có thể làm giảm nhẹ độ thanh thải cetirizine.
- Quinidine có thể làm giảm chuyển hóa dextromethorphan ở gan, dẫn đến tăng nồng độ thuốc trong huyết thanh và nguy cơ tác dụng phụ.
Dược lực học
- Cetirizine: Thuốc kháng histamine chọn lọc ở thụ thể H1, không gây buồn ngủ, có tác dụng chống dị ứng. Cetirizine ức chế phản ứng dị ứng qua trung gian histamin và hạn chế sự di chuyển của các tế bào viêm, giảm hình thành các chất trung gian của phản ứng dị ứng.
- Dextromethorphan HBr: Tác động lên trung tâm ho ở hành não, giảm ho trong trường hợp kích thích nhẹ ở phế quản và họng. Thường phối hợp với các chất khác để điều trị các triệu chứng liên quan đến đường hô hấp trên.
- Guaifenesin: Kích thích các thụ thể ở niêm mạc dạ dày, tăng tiết các tuyến ngoại tiết hệ tiêu hóa, tăng lượng dịch tiết từ các tuyến ở niêm mạc đường hô hấp. Làm giảm độ nhớt và tăng thể tích dịch tiết phế quản.
Dược động học
- Cetirizine: Sau 30-60 phút uống liều 10mg, đạt nồng độ đỉnh trong máu 0,3 mcg/ml. Thời gian bán hủy trong huyết tương khoảng 11 giờ. Liên kết khoảng 93% với protein huyết tương. Độ thanh thải ở thận khoảng 30 ml/phút.
- Dextromethorphan: Hấp thu nhanh qua đường tiêu hóa, tác dụng sau 15-30 phút và kéo dài khoảng 6-8 giờ. Chuyển hóa ở gan và bài tiết dưới dạng không đổi và các chất chuyển hóa khử methyl qua nước tiểu.
- Guaifenesin: Hấp thu tốt qua đường tiêu hóa. Chuyển hóa bằng phản ứng oxy hóa và khử methyl. Thời gian bán hủy khoảng 1 giờ và sau khoảng 8 giờ không thể phát hiện thuốc trong máu.
Liều lượng và cách dùng
Cách dùng: Uống nguyên viên, không nhai hoặc nghiền nát.
Liều dùng:
- Người lớn: 1-2 viên/lần, 2 lần/ngày.
- Trẻ em 6-12 tuổi: 1 viên/lần, 2 lần/ngày.
- Suy thận: Điều chỉnh liều dựa trên độ thanh thải Creatinine (xem bảng chi tiết dưới đây)
- Suy gan: 1 viên/ngày. Nếu suy gan kết hợp suy thận thì dùng liều như bệnh nhân suy thận.
Liều dùng cho bệnh nhân suy thận:
Độ thanh thải Creatinine (ml/phút) | Liều dùng |
---|---|
≥50 | 1 viên/lần, 2 lần/ngày |
30-49 | 1 viên/ngày |
10-29 | 1 viên/2 ngày |
<10 | Không được dùng |
Lưu ý thận trọng khi dùng
- Thận trọng khi dùng cho người ho có nhiều đờm, ho mãn tính, người bị hoặc có nguy cơ suy hô hấp, người suy gan, suy thận, người đang dùng thuốc IMAO.
- Nguy cơ lệ thuộc khi dùng kéo dài hoặc làm mờ các triệu chứng bệnh chính.
Xử lý quá liều
Cetirizine: Triệu chứng (người lớn: ngủ gà; trẻ em: kích động). Xử trí: rửa dạ dày kết hợp với các phương pháp hỗ trợ thông thường.
Guaifenesin: Độc tính cấp thấp. Quá liều nghiêm trọng cần rửa dạ dày, ngăn hấp thu, điều trị triệu chứng và hỗ trợ.
Dextromethorphan: Triệu chứng ( buồn nôn, nôn, nhịp tim nhanh, buồn ngủ, rung giật nhãn cầu, ngẩn ngơ, bí tiểu, ảo giác, ức chế hô hấp, mất điều hòa, co giật). Điều trị: hỗ trợ, tiêm tĩnh mạch naloxon 2mg, lặp lại đến tổng liều 10mg nếu cần.
Quên liều
Uống liều đó ngay khi nhớ ra. Nếu gần đến giờ uống liều tiếp theo, bỏ qua liều đã quên và uống liều tiếp theo đúng lịch.
Thông tin thêm về thành phần hoạt chất
Guaifenesin: Là thuốc long đờm an toàn và hiệu quả trong điều trị viêm phế quản mãn tính ổn định, khả năng dung nạp tốt ở người lớn và trẻ em.
Cetirizine: Được sử dụng rộng rãi trong điều trị viêm mũi dị ứng, hiệu quả trong điều trị ho do dị ứng phấn hoa ở trẻ em.
Bảo quản
- Tránh ẩm.
- Tránh ánh sáng.
- Nhiệt độ dưới 30 độ C.
Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này