Coldnic (Lọ 100 ViêN)

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Thuốc kê đơn cần cung cấp thông tin đơn thuốc để được tư vấn thêm.

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất:

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-14069-11
Dạng bào chế:
Viên nang mềm
Quy cách:
Lọ 100 viên
Xuất xứ:
Việt Nam
Đơn vị kê khai:
Công ty TNHH Dược phẩm USA-NIC Pharma

Video

Coldnic (Lọ 100 viên)

Coldnic là thuốc điều trị ho được sử dụng rộng rãi, hiệu quả trong nhiều trường hợp ho khác nhau.

Thành phần

Hoạt chất Hàm lượng
Guaifenesin 100mg
Cetirizine dihydrochloride 5mg
Dextromethorphan hydrobromide 15mg
Tá dược vừa đủ 1 viên

Dạng bào chế: Viên nang mềm

Công dụng

Coldnic được chỉ định để điều trị các chứng ho do nhiều nguyên nhân khác nhau, bao gồm:

  • Cảm lạnh thông thường
  • Kích thích họng và phế quản
  • Hít phải các chất gây kích thích
  • Giảm các triệu chứng viêm mũi dị ứng (hắt hơi, chảy nước mắt, nghẹt mũi)

Chỉ định

Xem phần Công dụng.

Chống chỉ định

  • Quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú.
  • Trẻ em dưới 2 tuổi.
  • Bệnh nhân đang sử dụng hoặc mới ngừng sử dụng thuốc ức chế MAO trong vòng 2 tuần, hoặc đang sử dụng thuốc ức chế chọn lọc tái hấp thu serotonin (SSRI).

Tác dụng phụ

Các tác dụng phụ có thể xảy ra bao gồm:

Cơ quan Biểu hiện thường gặp Biểu hiện ít gặp
Toàn thân Mệt mỏi
Tim mạch Nhịp tim nhanh
Tiêu hóa Buồn nôn, khô miệng Chán ăn/tăng thèm ăn, tiết nhiều nước bọt
Thần kinh Buồn ngủ, nhức đầu, chóng mặt
Tiết niệu Bí tiểu
Da Đỏ bừng mặt, nổi mề đay

Tương tác thuốc

  • Rượu hoặc các thuốc ức chế thần kinh trung ương khác có thể làm tăng tác dụng của Coldnic.
  • Hạn chế sử dụng Coldnic cùng với thuốc ức chế MAO.
  • Sử dụng cùng với 400mg theophylline có thể làm giảm nhẹ độ thanh thải cetirizine.
  • Quinidine có thể làm giảm chuyển hóa dextromethorphan ở gan, dẫn đến tăng nồng độ thuốc trong huyết thanh và nguy cơ tác dụng phụ.

Dược lực học

  • Cetirizine: Thuốc kháng histamine chọn lọc ở thụ thể H1, không gây buồn ngủ, có tác dụng chống dị ứng. Cetirizine ức chế phản ứng dị ứng qua trung gian histamin và hạn chế sự di chuyển của các tế bào viêm, giảm hình thành các chất trung gian của phản ứng dị ứng.
  • Dextromethorphan HBr: Tác động lên trung tâm ho ở hành não, giảm ho trong trường hợp kích thích nhẹ ở phế quản và họng. Thường phối hợp với các chất khác để điều trị các triệu chứng liên quan đến đường hô hấp trên.
  • Guaifenesin: Kích thích các thụ thể ở niêm mạc dạ dày, tăng tiết các tuyến ngoại tiết hệ tiêu hóa, tăng lượng dịch tiết từ các tuyến ở niêm mạc đường hô hấp. Làm giảm độ nhớt và tăng thể tích dịch tiết phế quản.

Dược động học

  • Cetirizine: Sau 30-60 phút uống liều 10mg, đạt nồng độ đỉnh trong máu 0,3 mcg/ml. Thời gian bán hủy trong huyết tương khoảng 11 giờ. Liên kết khoảng 93% với protein huyết tương. Độ thanh thải ở thận khoảng 30 ml/phút.
  • Dextromethorphan: Hấp thu nhanh qua đường tiêu hóa, tác dụng sau 15-30 phút và kéo dài khoảng 6-8 giờ. Chuyển hóa ở gan và bài tiết dưới dạng không đổi và các chất chuyển hóa khử methyl qua nước tiểu.
  • Guaifenesin: Hấp thu tốt qua đường tiêu hóa. Chuyển hóa bằng phản ứng oxy hóa và khử methyl. Thời gian bán hủy khoảng 1 giờ và sau khoảng 8 giờ không thể phát hiện thuốc trong máu.

Liều lượng và cách dùng

Cách dùng: Uống nguyên viên, không nhai hoặc nghiền nát.

Liều dùng:

  • Người lớn: 1-2 viên/lần, 2 lần/ngày.
  • Trẻ em 6-12 tuổi: 1 viên/lần, 2 lần/ngày.
  • Suy thận: Điều chỉnh liều dựa trên độ thanh thải Creatinine (xem bảng chi tiết dưới đây)
  • Suy gan: 1 viên/ngày. Nếu suy gan kết hợp suy thận thì dùng liều như bệnh nhân suy thận.

Liều dùng cho bệnh nhân suy thận:

Độ thanh thải Creatinine (ml/phút) Liều dùng
≥50 1 viên/lần, 2 lần/ngày
30-49 1 viên/ngày
10-29 1 viên/2 ngày
<10 Không được dùng

Lưu ý thận trọng khi dùng

  • Thận trọng khi dùng cho người ho có nhiều đờm, ho mãn tính, người bị hoặc có nguy cơ suy hô hấp, người suy gan, suy thận, người đang dùng thuốc IMAO.
  • Nguy cơ lệ thuộc khi dùng kéo dài hoặc làm mờ các triệu chứng bệnh chính.

Xử lý quá liều

Cetirizine: Triệu chứng (người lớn: ngủ gà; trẻ em: kích động). Xử trí: rửa dạ dày kết hợp với các phương pháp hỗ trợ thông thường.

Guaifenesin: Độc tính cấp thấp. Quá liều nghiêm trọng cần rửa dạ dày, ngăn hấp thu, điều trị triệu chứng và hỗ trợ.

Dextromethorphan: Triệu chứng ( buồn nôn, nôn, nhịp tim nhanh, buồn ngủ, rung giật nhãn cầu, ngẩn ngơ, bí tiểu, ảo giác, ức chế hô hấp, mất điều hòa, co giật). Điều trị: hỗ trợ, tiêm tĩnh mạch naloxon 2mg, lặp lại đến tổng liều 10mg nếu cần.

Quên liều

Uống liều đó ngay khi nhớ ra. Nếu gần đến giờ uống liều tiếp theo, bỏ qua liều đã quên và uống liều tiếp theo đúng lịch.

Thông tin thêm về thành phần hoạt chất

Guaifenesin: Là thuốc long đờm an toàn và hiệu quả trong điều trị viêm phế quản mãn tính ổn định, khả năng dung nạp tốt ở người lớn và trẻ em.

Cetirizine: Được sử dụng rộng rãi trong điều trị viêm mũi dị ứng, hiệu quả trong điều trị ho do dị ứng phấn hoa ở trẻ em.

Bảo quản

  • Tránh ẩm.
  • Tránh ánh sáng.
  • Nhiệt độ dưới 30 độ C.

Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Các thông tin về dược phẩm trên ThuocChuan.com chỉ mang tính chất tham khảo. Tuyệt đối không tự ý sử dụng dược phẩm khi chưa có sự tư vấn từ người có chuyên môn.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ