Cidemax
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Thuốc kê đơn cần cung cấp thông tin đơn thuốc để được tư vấn thêm.
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship
Thông tin dược phẩm
Video
Cidemax: Thông tin chi tiết sản phẩm
Thành phần | Mỗi viên nang mềm Cidemax chứa: |
---|---|
|
Dạng bào chế: Viên nang mềm
Công dụng
Cidemax được sử dụng để điều trị các trường hợp ho có đờm, ho do viêm họng, viêm phế quản và ho khan. Thuốc hiệu quả trong việc điều trị ho do cảm cúm có nhiều đờm, nhiễm khuẩn đường hô hấp trên, nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới và ho do dị ứng hoặc kích ứng.
Chỉ định
Cidemax được chỉ định trong các trường hợp sau:
- Ho do cảm cúm có nhiều đờm
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới
- Ho do dị ứng hoặc kích ứng
Chống chỉ định
- Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc (guaifenesin, cetirizin, dextromethorphan hoặc tá dược).
- Người bệnh đang điều trị bằng thuốc ức chế monoamin oxydase (MAO) (do nguy cơ tương tác thuốc nghiêm trọng).
- Trẻ em dưới 4 tuổi.
Tác dụng phụ
Guaifenesin:
Hiếm gặp hoặc ít gặp: Chóng mặt, đau đầu, tiêu chảy, nôn/buồn nôn, đau bụng, ban da, mày đay. Sỏi thận đã được báo cáo ở những bệnh nhân lạm dụng các chế phẩm chứa guaifenesin.
Cetirizin:
Thường gặp nhất: Ngủ gà (tỷ lệ phụ thuộc vào liều dùng). Các triệu chứng khác: mệt mỏi, khô miệng, viêm họng, chóng mặt, nhức đầu, buồn nôn. Ít gặp: Chán ăn hoặc thèm ăn, bí tiểu, da đỏ bừng, tăng tiết nước bọt. Hiếm gặp: Thiếu máu do tan máu, giảm tiểu cầu, hạ huyết áp nặng, sốc phản vệ, viêm gan, ứ mật, viêm cầu thận…
Dextromethorphan:
Thường gặp: Mệt mỏi, chóng mặt, nhịp tim nhanh, buồn nôn, da đỏ bừng. Ít gặp: Mày đay. Hiếm gặp: Phát ban ngoài da, buồn ngủ nhẹ, rối loạn tiêu hóa nhẹ. Hành vi kỳ quặc do ngộ độc, ức chế hệ thần kinh trung ương và suy hô hấp có thể xảy ra khi dùng liều quá cao.
Tương tác thuốc
Guaifenesin:
- Không dùng kết hợp với thuốc ức chế men MAO.
- Thận trọng khi phối hợp với phenylpropanolamin ở người có bệnh nền như tăng huyết áp, bệnh tim, đái tháo đường, bệnh mạch ngoại vi, phì đại tuyến tiền liệt hoặc glôcôm.
- Có thể gây dương tính giả đối với xét nghiệm đo acid vanillylmandelic trong nước tiểu. Nên ngừng dùng guaifenesin 48 giờ trước khi xét nghiệm.
Cetirizin:
Đến nay chưa thấy tương tác đáng kể với các thuốc khác. Độ thanh thải cetirizin giảm nhẹ khi uống cùng theophylin liều 400mg.
Dextromethorphan:
- Tránh dùng đồng thời với các thuốc ức chế MAO.
- Dùng đồng thời với các thuốc ức chế thần kinh trung ương có thể tăng cường tác dụng ức chế thần kinh trung ương.
Dược lực học
Guaifenesin:
Guaifenesin có tác dụng long đờm bằng cách kích ứng niêm mạc dạ dày, kích thích tăng tiết dịch ở đường hô hấp, làm tăng thể tích và giảm độ nhớt của dịch tiết ở khí quản và phế quản, giúp tăng hiệu quả phản xạ ho và làm dễ tống đờm ra ngoài. Khác với thuốc chống ho, nó không làm mất ho.
Cetirizin:
Cetirizin là thuốc kháng histamin mạnh, có tác dụng chống dị ứng mà không gây buồn ngủ ở liều điều trị. Cetirizin ức chế giai đoạn sớm của phản ứng dị ứng qua trung gian histamin và làm giảm sự di dời của các tế bào viêm và giảm giải phóng các chất trung gian ở giai đoạn muộn của phản ứng dị ứng.
Dextromethorphan:
Dextromethorphan là thuốc giảm ho tác động lên trung tâm ho ở hành não. Nó không có tác dụng giảm đau và ít tác dụng an thần. Hiệu quả trong điều trị ho mạn tính không có đờm. Không có tác dụng long đờm. Tác dụng chống ho kéo dài 5-6 giờ.
Dược động học
Guaifenesin:
Hấp thu tốt qua đường tiêu hóa. Khoảng 60% lượng thuốc bị thủy phân trong vòng 7 giờ. Chất chuyển hóa không hoạt tính được thải trừ qua thận. Thời gian bán thải khoảng 1 giờ.
Cetirizin:
Nồng độ đỉnh trong máu đạt 0,3 microgam/ml sau 30-60 phút khi uống 10mg. Thời gian bán thải khoảng 11 giờ. Độ thanh thải ở thận là 30 ml/phút. Cetirizin liên kết mạnh với protein huyết tương (khoảng 93%).
Dextromethorphan:
Hấp thu nhanh qua đường tiêu hóa, tác dụng trong vòng 15-30 phút, kéo dài 6-8 giờ (12 giờ với dạng giải phóng chậm). Chuyển hóa ở gan và bài tiết qua nước tiểu.
Liều lượng và cách dùng
Người lớn và trẻ em >12 tuổi:
1-2 viên/lần, 2-3 lần/ngày.
Trẻ em 6-12 tuổi:
1 viên/lần, 2-3 lần/ngày.
Trẻ em 4-6 tuổi:
Sử dụng dạng bào chế khác thích hợp.
Cách dùng: Uống thuốc cùng một cốc nước ấm, nên uống sau ăn.
Lưu ý thận trọng khi dùng
Guaifenesin: Không sử dụng cho ho kéo dài hoặc mạn tính (ở người hút thuốc, hen, viêm phế quản mạn tính, khí thũng hoặc ho có nhiều đờm). Bù nước đầy đủ. Không tự ý dùng quá 7 ngày. Không an toàn cho người rối loạn chuyển hóa porphyrin. Thận trọng khi dùng cho trẻ em (ngộ độc và quá liều có thể gây tử vong).
Cetirizin: Điều chỉnh liều ở người suy thận, suy gan. Thận trọng khi lái xe hoặc vận hành máy móc do có thể gây buồn ngủ. Tránh dùng cùng rượu và thuốc ức chế thần kinh trung ương.
Dextromethorphan: Thận trọng khi dùng cho người ho có nhiều đờm, ho mạn tính, người hút thuốc lá, hen, tràn khí, suy hô hấp. Có thể giải phóng histamin, thận trọng ở trẻ em dị ứng. Có thể gây lạm dụng và phụ thuộc (hiếm).
Lưu ý khi dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú
Không sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú (Cetirizin bài tiết qua sữa mẹ).
Ảnh hưởng đến lái xe và vận hành máy móc
Cetirizin có thể gây buồn ngủ. Dextromethorphan gây chóng mặt, buồn ngủ nhẹ ở liều cao. Thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc.
Xử trí quá liều
Guaifenesin:
Cấp tính: Buồn nôn, nôn. Xử trí: Rửa dạ dày, điều trị triệu chứng. Mạn tính: Sỏi thận.
Cetirizin:
Triệu chứng: Ngủ gà (người lớn), kích động (trẻ em). Xử trí: Gây nôn, rửa dạ dày, điều trị hỗ trợ. Không có thuốc giải độc đặc hiệu.
Dextromethorphan:
Triệu chứng: Buồn nôn, nôn, buồn ngủ, nhìn mờ, rung giật nhãn cầu, bí tiểu, tê mê, ảo giác, mất điều hòa, suy hô hấp, co giật. Điều trị: Hỗ trợ, dùng naloxon.
Quên liều
Uống liều đó ngay khi nhớ ra. Nếu gần đến giờ uống liều tiếp theo, bỏ qua liều đã quên và uống liều tiếp theo đúng lịch trình. Không uống gấp đôi liều để bù liều đã quên.
Bảo quản
Bảo quản ở nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng.
Thông tin thêm về thành phần
Guaifenesin: Thuốc long đờm, làm loãng chất nhầy trong phổi.
Cetirizin: Thuốc kháng histamin thế hệ thứ hai, làm giảm các triệu chứng dị ứng.
Dextromethorphan: Thuốc giảm ho tác động trực tiếp lên trung tâm ho ở não, không phải thuốc gây nghiện opioid.
Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên gia y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này