Capelodine 500Mg Herabiopharm

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Thuốc kê đơn cần cung cấp thông tin đơn thuốc để được tư vấn thêm.

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất:

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
QLĐB-667-18
Hoạt chất:
Hàm lượng:
500mg
Dạng bào chế:
Viên nén bao phim
Quy cách:
Hộp 6 vỉ x 10 viên.
Xuất xứ:
Việt Nam
Đơn vị kê khai:
Herabiopharm

Video

Capelodine 500mg Herabiopharm

Capelodine 500mg Herabiopharm là thuốc điều trị ung thư chứa hoạt chất Capecitabine. Thuốc được sử dụng rộng rãi trong điều trị ung thư đại tràng giai đoạn III, ung thư dạ dày và phối hợp điều trị ung thư vú.

Thành phần

Thành phần Hàm lượng
Capecitabine 500mg
Tá dược vừa đủ 1 viên

Dạng bào chế: Viên nén bao phim

Công dụng - Chỉ định

Capecitabine là một fluoropyrimidine carbamat có hoạt tính chống ung thư. Nó được chuyển hóa thành fluorouracil, ức chế sự hình thành ADN và ngăn chặn sự phát triển của tế bào ung thư.

Chỉ định:

  • Điều trị hỗ trợ bệnh nhân hậu phẫu thuật ung thư đại tràng giai đoạn III (giai đoạn C theo phân loại Duke).
  • Ung thư đại trực tràng di căn.
  • Ung thư dạ dày tiến triển kết hợp với các hợp chất chứa platin trong liệu pháp điều trị đầu tiên.
  • Ung thư vú tiến triển tại chỗ hoặc di căn sau khi thất bại với hóa trị liệu khi điều trị phối hợp với Docetaxel.
  • Điều trị đơn độc cho ung thư vú tiến triển tại chỗ hoặc di căn sau khi thất bại hóa trị liệu.

Liều dùng - Cách dùng

Liều dùng được tính theo diện tích bề mặt cơ thể (BSA). Liều khởi đầu thường là 1250 mg/m² hoặc 1000 mg/m² capecitabine. Liều cụ thể và thời gian điều trị sẽ được bác sĩ chỉ định tùy thuộc vào tình trạng bệnh và phác đồ điều trị.

Ví dụ liều dùng:

Cách điều trị Bệnh lý Liều dùng
Đơn trị liệu Ung thư đại tràng, ung thư đại trực tràng, ung thư vú 1250 mg/m² x 2 lần/ngày (trong 14 ngày, nghỉ 7 ngày). Điều trị hỗ trợ ung thư đại tràng giai đoạn III thường kéo dài 6 tháng.
Kết hợp Ung thư đại tràng, ung thư đại trực tràng, ung thư dạ dày Liều khởi đầu giảm xuống 800-1000 mg/m² x 2 lần/ngày (trong 14 ngày, nghỉ 7 ngày). Điều trị liên tục có thể giảm xuống 625 mg/m² x 2 lần/ngày.

Cách dùng: Uống viên thuốc với một cốc nước, 30 phút sau khi ăn. Không được bẻ, nhai hoặc nghiền nát viên thuốc.

Chống chỉ định

  • Dị ứng với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Tiền sử mẫn cảm với fluoropyrimidin.
  • Thiếu hụt dihydropyrimidin dehydrogenase (DPD).
  • Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú.
  • Mất bạch cầu hạt, giảm bạch cầu trung tính hoặc giảm tiểu cầu nghiêm trọng.
  • Suy gan nặng.
  • Suy thận nặng (thanh thải creatinine < 30 ml/phút).
  • Sử dụng đồng thời sorivudine hoặc các chất tương tự về mặt hóa học như brivudine.
  • Trẻ em.

Tác dụng phụ

Capecitabine có thể gây ra nhiều tác dụng phụ, khác nhau tùy thuộc vào liều dùng và liệu pháp điều trị (đơn trị liệu hay phối hợp). Các tác dụng phụ thường gặp bao gồm:

Tác dụng phụ khi dùng đơn độc:

  • Rất thường gặp: Chán ăn, tiêu chảy, nôn, viêm miệng, đau bụng, ban đỏ, mất cảm giác ở lòng bàn tay-bàn chân, ngất, suy nhược.
  • Thường gặp: Nhiễm trùng, giảm bạch cầu trung tính, thiếu máu, mất nước, giảm cân, mất ngủ, trầm cảm, đau đầu, chóng mặt, dị cảm, rối loạn vị giác, tăng tiết nước mắt, khó thở, ho, táo bón, khó tiêu, rụng tóc, đau cơ, đau khớp.
  • Ít gặp đến rất hiếm gặp: Nhiều tác dụng phụ khác nghiêm trọng hơn, xem chi tiết trong tờ hướng dẫn sử dụng.

Tác dụng phụ khi dùng phối hợp:

  • Rất thường gặp: Giảm bạch cầu trung tính, giảm bạch cầu, thiếu máu, sốt giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu, chán ăn, dị cảm, loạn cảm, đau thần kinh ngoại vi, loạn vị giác, đau đầu, tăng tiết nước mắt, phù nề chi dưới, huyết áp cao, huyết khối và nghẽn mạch, đau họng, táo bón, khó tiêu, rụng tóc, hói đầu, rối loạn về móng, đau cơ, đau khớp xương, đau ở xương cụt, sốt, yếu, thờ ơ, không chịu được nhiệt độ.
  • Thường gặp: Nhiễm trùng, giảm bạch cầu trung tính, thiếu máu, mất nước, giảm cân, lo âu, rối loạn giấc ngủ, đau dây thần kinh, rối loạn thị lực, khô mắt, viêm tĩnh mạch, khó thở, chảy máu cam, viêm dạ dày, đau bụng, chướng bụng, trào ngược dạ dày thực quản, đau miệng, khó nuốt, tăng tiết mồ hôi, ban đỏ, mày đay, đau hàm, co cơ, cứng hàm, yếu cơ, huyết niệu, protein niệu.
  • Ít gặp đến rất hiếm gặp: Nhiều tác dụng phụ khác nghiêm trọng hơn, xem chi tiết trong tờ hướng dẫn sử dụng.

Lưu ý: Đây không phải là danh sách đầy đủ tất cả các tác dụng phụ. Báo cáo cho bác sĩ bất kỳ tác dụng phụ nào bất thường.

Tương tác thuốc

Capecitabine có thể tương tác với một số thuốc khác. Một số tương tác đáng chú ý bao gồm:

  • Thuốc chống đông dẫn xuất coumarin: Thay đổi thông số đông máu.
  • Acid folic: Có thể thay đổi độc tính của capecitabine.
  • Chất kháng acid: Tăng nhẹ nồng độ capecitabine.
  • Phenytoin: Có thể gây ngộ độc phenytoin.
  • Sorivudine: Tăng độc tính, có thể gây tử vong.
  • Xạ trị: Giảm lượng thuốc được dung nạp.
  • Allopurinol: Giảm hiệu quả thuốc.

Lưu ý: Thông báo cho bác sĩ về tất cả các loại thuốc, thực phẩm chức năng, vitamin và thảo dược mà bạn đang sử dụng.

Lưu ý thận trọng khi dùng

  • Huyết học: Thận trọng ở bệnh nhân có lượng bạch cầu trung tính thấp hoặc tiểu cầu thấp.
  • Suy thận/gan: Theo dõi chặt chẽ bệnh nhân suy thận hoặc suy gan.
  • Thiếu hụt DPD: Nguy cơ độc tính cao.
  • Phản ứng da nghiêm trọng: Ngừng dùng thuốc vĩnh viễn nếu xuất hiện phản ứng da nghiêm trọng như hội chứng Stevens-Johnson hoặc hoại tử thượng bì nhiễm độc.
  • Biến chứng về mắt: Thận trọng ở bệnh nhân có vấn đề về mắt.
  • Tiêu chảy: Có thể cần giảm liều.
  • Hội chứng bàn tay - bàn chân: Theo dõi và điều chỉnh liều nếu cần.
  • Bệnh tim mạch: Thận trọng ở bệnh nhân có tiền sử bệnh tim.
  • Mất nước: Theo dõi chặt chẽ bệnh nhân bị tiêu chảy nặng.
  • Rối loạn điện giải: Thận trọng ở bệnh nhân đái tháo đường hoặc rối loạn điện giải.

Xử lý quá liều

Triệu chứng: Rối loạn tiêu hóa (nôn, tiêu chảy, chảy máu), suy tủy.

Xử trí: Điều trị triệu chứng và hỗ trợ y tế.

Quên liều

Uống liều đó ngay khi nhớ ra, trừ khi gần đến giờ uống liều tiếp theo. Không uống gấp đôi liều để bù lại liều đã quên.

Thông tin bổ sung về Capecitabine

Capecitabine là một tiền chất của 5-fluorouracil (5-FU), một chất ức chế tổng hợp DNA và RNA. Capecitabine được chuyển hóa thành 5-FU chủ yếu trong các tế bào khối u, giúp tăng cường tác dụng điều trị và giảm độc tính cho các tế bào bình thường.

Nhà sản xuất

SĐK: QLĐB-667-18

Nhà sản xuất: Công ty TNHH sinh dược phẩm Hera.


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Các thông tin về dược phẩm trên ThuocChuan.com chỉ mang tính chất tham khảo. Tuyệt đối không tự ý sử dụng dược phẩm khi chưa có sự tư vấn từ người có chuyên môn.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ