Stargrel
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Thuốc kê đơn cần cung cấp thông tin đơn thuốc để được tư vấn thêm.
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship
Thông tin dược phẩm
Video
Stargrel: Thông tin chi tiết về sản phẩm
Stargrel là thuốc tác động lên quá trình đông máu, được chỉ định để dự phòng sự hình thành cục máu đông.
Thành phần
Mỗi viên nén bao phim Stargrel chứa:
- Hoạt chất: Clopidogrel (dưới dạng Clopidogrel bisulfate 98 mg) 75mg
- Tá dược vừa đủ.
Thông tin về Clopidogrel
Clopidogrel là một thuốc ức chế chọn lọc Adenosine diphosphate (ADP) với thụ thể ở tiểu cầu, hoạt hóa glycoprotein IIb/IIa. Do đó, nó có khả năng ức chế tạo huyết khối bằng cách ngăn cản sự kết tập tiểu cầu. Thời gian sống của tiểu cầu bị ảnh hưởng bởi thuốc. Clopidogrel không ảnh hưởng đến phosphodiesterase. Sau khi uống liều đơn, tác dụng bắt đầu sau khoảng 2 giờ, ổn định sau 3-7 ngày và trở về bình thường sau 5 ngày kể từ khi ngừng thuốc.
Công dụng
Stargrel được sử dụng để:
- Dự phòng huyết khối ở người lớn gặp vấn đề về sức khỏe liên quan đến đột quỵ do thiếu máu cục bộ, nhồi máu cơ tim, bệnh động mạch ngoại biên hoặc hội chứng mạch vành cấp tính.
- Dự phòng thuyên tắc huyết khối trong rung nhĩ.
- Dự phòng xơ vữa huyết khối.
Chỉ định
Xem phần Công dụng.
Chống chỉ định
- Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc Stargrel.
- Suy gan nặng.
- Đang có chảy máu bệnh lý.
Tác dụng phụ
Tần suất | Hệ cơ quan/tổ chức | Tác dụng không mong muốn |
---|---|---|
Thường gặp | Rối loạn mạch máu | Tụ máu |
Thường gặp | Rối loạn hô hấp, lồng ngực và trung thất | Chảy máu cam |
Thường gặp | Rối loạn tiêu hóa | Đau bụng, khó tiêu, tiêu chảy, chảy máu tiêu hóa |
Thường gặp | Rối loạn dưới da và tổ chức dưới da | Bầm tím |
Thường gặp | Rối loạn chung | Chảy máu tại chỗ |
Ít gặp | Rối loạn máu và hệ bạch huyết | Giảm tiểu cầu và bạch cầu, tăng bạch cầu ưa acid |
Ít gặp | Rối loạn hệ thần kinh | Đau đầu, dị cảm, chóng mặt, chảy máu nội sọ |
Ít gặp | Rối loạn mắt | Chảy máu ở mắt |
Ít gặp | Rối loạn tiêu hóa | Nôn, buồn nôn, táo bón, đầy hơi. Viêm, loét dạ dày, tá tràng |
Ít gặp | Da và tổ chức dưới da | Phát ban, ngứa, chảy máu dưới da |
Ít gặp | Rối loạn thận và hệ tiết niệu | Đái ra máu |
Hiếm gặp | Rối loạn máu và hệ bạch huyết | Giảm nghiêm trọng bạch cầu, giảm bạch cầu |
Hiếm gặp | Rối loạn tai | Chóng mặt |
Hiếm gặp | Rối loạn tiêu hóa | Xuất huyết màng bụng |
Rất hiếm gặp & chưa rõ tần suất | Rối loạn khả năng sinh sản và vú | Nữ hóa tuyến vú |
Lưu ý: Đây không phải là danh sách đầy đủ tất cả các tác dụng phụ. Vui lòng tham khảo hướng dẫn sử dụng hoặc hỏi ý kiến bác sĩ nếu cần thêm thông tin.
Tương tác thuốc
Stargrel có thể tương tác với các thuốc như:
- Thuốc làm tăng nguy cơ chảy máu
- Thuốc chống đông máu
- Thuốc ức chế glycoprotein Ib/IIIa
- Thuốc tiêu sợi huyết
- Chất ức chế tái hấp thu serotonin có chọn lọc (SSRI)
- Chất ức chế enzym CYP2C19
- Các chất ức chế bơm proton
- Cơ chất CYP2C8
- Aspirin, các NSAIDs
- Heparin
Dược lực học
Xem phần Thông tin về Clopidogrel.
Dược động học
Clopidogrel sau khi uống 1 giờ sẽ đạt Cmax trong máu và không bị ảnh hưởng bởi đồ ăn. Tỷ lệ gắn protein của Clopidogrel và chất chuyển hóa tương ứng là 98% và 94%. Clopidogrel chuyển hóa qua gan. Nửa đời thải trừ của Clopidogrel khoảng 6 giờ. Clopidogrel thải trừ qua nước tiểu và phân với tỷ lệ tương ứng là 50%, 46% sau 5 ngày dùng một liều Clopidogrel.
Liều lượng và cách dùng
Liều dùng
Người trưởng thành và người lớn tuổi: Liều khuyến cáo: 1 viên/ngày. Trong trường hợp hội chứng mạch vành cấp tính không có ST chênh lên, bắt đầu với một liều duy nhất là 4 viên, tiếp theo là 1 viên mỗi ngày, thường kết hợp với ASA 75-325 mg hàng ngày. Trong trường hợp nhồi máu cơ tim cấp tính có ST chênh lên: Bắt đầu với một liều duy nhất là 4 viên Stargrel phối hợp cùng ASA có hoặc không có thuốc tan huyết, tiếp theo là liều 1 viên mỗi ngày. Người cao tuổi trên 75 tuổi: không dùng liều khởi đầu. Trong trường hợp những bệnh nhân rung nhĩ, thường được sử dụng với liều 1 viên mỗi ngày, kết hợp với ASA (75 - 100 mg/ngày).
Trẻ em: Không dùng.
Suy thận/Suy gan: Thông tin chưa đầy đủ. Cần thận trọng khi sử dụng ở bệnh nhân suy gan dễ chảy máu.
Cách dùng
Dùng đường uống. Có thể dùng cùng thức ăn hoặc không.
Lưu ý thận trọng khi dùng
- Stargrel là thuốc kê đơn, dùng theo sự kê đơn, chỉ dẫn của bác sĩ.
- Stargrel làm tăng nguy cơ xuất huyết do kéo dài thời gian đông máu nên thận trọng khi dùng cho người đang bị chảy máu, chuẩn bị phẫu thuật, người có nguy cơ cao chảy máu (như loét hoặc bệnh lý khác).
- Xuất huyết, giảm tiểu cầu, rối loạn đông máu được báo cáo khi dùng Stargrel.
- Người chuyển hóa qua CYP2C19 kém khi dùng Stargrel có ít hiệu quả hơn ở liều dùng thông thường do chuyển hóa ít hơn.
- Cẩn trọng dùng Stargrel cùng cơ chất CYP2C8, cytochrom P450 2C19 (CYP2C19), các thienopyridine.
- Không khuyến cáo sử dụng Stargrel cho người bị đột quỵ do thiếu máu cục bộ cấp tính.
- Thuốc Stargrel có chứa Lactose, thận trọng cho người cần kiêng lactose.
- Cẩn trọng sử dụng Stargrel cho người suy gan, suy thận.
- Không nên sử dụng ở phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú. Tham khảo ý kiến bác sĩ.
Xử lý quá liều
Cần đưa người bệnh đến bệnh viện gần nhất khi sử dụng quá liều Clopidogrel.
Quên liều
Nếu quên liều trong vòng 12 giờ, uống bù liều bị quên ngay lập tức và sau đó dùng liều sau như thông thường. Nếu quên hơn 12 giờ, uống liều tiếp theo vào khung giờ bình thường, không uống gấp đôi liều.
Ưu điểm
- Ở những bệnh nhân từ 70 tuổi trở lên mắc hội chứng mạch vành cấp tính không ST chênh lên, clopidogrel là lựa chọn thay thế thuận lợi cho Ticagrelor, vì nó dẫn đến ít biến cố chảy máu hơn mà không làm tăng tiêu chí tổng hợp gồm tử vong do mọi nguyên nhân, nhồi máu cơ tim, đột quỵ và xuất huyết.
- Ở người có bệnh tim mạch, clopidogrel có liên quan đến việc giảm 17% nguy cơ tương đối đối với nhồi máu cơ tim không tử vong, giảm nguy cơ mắc MACE và nguy cơ tương tự đối với tử vong do mọi nguyên nhân, đột quỵ và xuất huyết nặng so với aspirin.
- Thuốc Stargrel được bào chế ở dạng viên nén bao phim nhỏ gọn, hạn chế mùi khó chịu thuận lợi cho việc sử dụng, mang theo để sử dụng và bảo quản thuốc.
- Thuốc có liều dùng đơn giản, dễ nhớ giúp người bệnh dễ nhớ và sử dụng.
- Sản phẩm được sản xuất trong nhà máy đạt GMP của Công ty TNHH sinh dược phẩm Hera.
Nhược điểm
Có thể gây kéo dài thời gian đông máu, tăng nguy cơ bị xuất huyết cho người dùng.
Thông tin thêm
SĐK (nếu có): VD-33953-19
Nhà sản xuất: Công ty TNHH sinh dược phẩm Hera
Đóng gói: Hộp 10 vỉ x 10 viên
Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên gia y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này