Bonviva 150Mg

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Thuốc kê đơn cần cung cấp thông tin đơn thuốc để được tư vấn thêm.

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất:

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VN-21351-18
Hoạt chất:
Hàm lượng:
150mg
Dạng bào chế:
Viên nén bao phim
Quy cách:
Hộp 3 viên
Xuất xứ:
Thụy Sĩ
Đơn vị kê khai:
Takeda Pharmaceuticals (Asia Pacific) Pte., Ltd.

Video

Bonviva 150mg

Thuốc Bonviva 150mg được chỉ định để phòng và điều trị loãng xương.

1. Thành phần

Thành phần Hàm lượng
Ibandronic acid 150mg
Tá dược Lactose, magnesium stearate, Propylene glycol, polyvinyl alcohol,... vừa đủ 1 viên

Dạng bào chế: Viên nén bao phim

2. Tác dụng - Chỉ định

2.1 Tác dụng của thuốc Bonviva 150mg

Tác dụng dược lý:

Bonviva 150mg với hoạt chất chính acid ibandronic - một bisphosphonate có chứa nitơ hoạt động chọn lọc trên hệ cơ-xương. Nó có tác dụng ức chế mạnh hoạt động của nguyên bào xương từ đó ức chế quá trình hủy xương mà không ảnh hưởng đến quá trình hình thành xương. Thuốc Bonviva còn giúp đạt được sự tăng trưởng khối lượng xương thực và giảm tỷ lệ gãy xương thông qua việc giảm chu chuyển xương ở độ tuổi tiền mãn kinh hay người cao tuổi.

Dược động học:

  • Hấp thu: Quá trình hấp thu diễn ra nhanh ở ruột non và đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương sau khoảng 1 giờ. Uống thuốc khi đói. Sinh khả dụng tuyệt đối có thể lên đến 60%.
  • Phân bố: Sau khi được hấp thu, acid ibandronic nhanh chóng kết hợp với tế bào xương hoặc được bài tiết qua nước tiểu.
  • Chuyển hóa: Chưa có dữ liệu chứng minh acid ibandronic được chuyển hóa ở người và động vật.
  • Thải trừ: Acid ibandronic sau khi được hấp thu một phần gắn vào xương rồi bài tiết qua thận dưới dạng còn hoạt tính. Phần acid ibandronic không được hấp thu được bài tiết nguyên vẹn qua phân.

2.2 Chỉ định của thuốc Bonviva 150mg

Thuốc Bonviva được chỉ định để:

  • Phòng ngừa và điều trị loãng xương ở phụ nữ tiền mãn kinh, người cao tuổi (những người có nguy cơ gãy xương cao do mất cân bằng giữa quá trình hủy xương và tạo xương).
  • Giảm nguy cơ gãy xương trong trường hợp bị rối loạn chuyển hóa xương, các bệnh lý khác như đái tháo đường, bệnh to đầu chi, viêm khớp dạng thấp, bệnh lý cột sống, bệnh nhiễm sắc tố sắt.

3. Liều dùng - Cách dùng

3.1 Liều dùng

Liều dùng tham khảo: Mỗi tháng uống 1 viên, uống trước khi ăn sáng khoảng 1 giờ khi bụng rỗng.

Quên liều: Uống 1 viên ngay sau khi nhớ ra (nên là vào buổi sáng). Sau đó, duy trì dùng liều như ban đầu mỗi tháng 1 viên. Nếu liều dùng tiếp theo nằm trong vòng 1 tuần thì bỏ qua liều quên, dùng liều tiếp theo (tránh dùng 2 viên trong cùng một tuần).

Bổ sung canxi và vitamin D: Trong quá trình sử dụng thuốc, lượng canxi và vitamin D trong cơ thể có thể bị giảm, cần bổ sung thêm qua chế độ ăn uống hoặc các chế phẩm thuốc, thực phẩm bảo vệ sức khỏe.

3.2 Cách dùng

Uống nguyên viên, không nhai, uống nhiều nước. Sau khi uống thuốc nên nằm nghỉ ngơi khoảng 1 giờ.

4. Chống chỉ định

Chống chỉ định với những người:

  • Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc (ibandronic acid, magnesium stearate, propylene glycol, Polyvinyl alcohol hoặc các thuốc khác thuộc nhóm bisphosphonates).
  • Canxi huyết thấp.
  • Ung thư, rối loạn tuyến cận giáp, cơ thể ở trạng thái kém hấp thu, dung nạp các chất kém.
  • Không giữ được tư thế đứng hay ngồi thẳng trong vòng ít nhất một giờ.

5. Tác dụng phụ

Một số tác dụng phụ có thể xảy ra:

  • Hệ cơ xương và mô liên kết: Đau nhức xương, đau khớp, đau cơ, chuột rút, co thắt cơ, đau lưng (hiếm gặp: gãy xương đùi, xương hàm).
  • Hệ thống miễn dịch: Rối loạn hệ thống miễn dịch (rất hiếm gặp).
  • Hệ thần kinh: Đau đầu, chóng mặt, hoa mắt.
  • Hệ tiêu hóa: Viêm thực quản, viêm dạ dày, trào ngược dạ dày thực quản, tiêu chảy, đau bụng, buồn nôn, viêm tá tràng (rất hiếm gặp).
  • Da: Phát ban, phù mạch (hiếm gặp), hội chứng Steven Johnson (rất hiếm gặp).

6. Tương tác thuốc

Bonviva có thể tương tác hoặc giảm tác dụng khi dùng cùng các sản phẩm chứa canxi, nhôm, magie, sắt (sữa, phô mai, các loại đậu...). Những thực phẩm này ngăn cản sự hấp thu của ibandronic acid.

Cần thận trọng khi dùng Bonviva cùng thuốc chống viêm không steroid, Acid Acetylsalicylic, thuốc kháng histamin, thuốc chẹn kênh proton vì có thể gây kích ứng niêm mạc đường tiêu hóa.

7. Lưu ý khi sử dụng và bảo quản

7.1 Lưu ý và thận trọng

  • Thận trọng khi dùng cho bệnh nhân có vấn đề về tiêu hóa (viêm dạ dày, viêm loét dạ dày thực quản).
  • Thận trọng khi dùng cho bệnh nhân có vấn đề về thận (độ thanh thải creatinin nhỏ hơn 30ml/phút).
  • Bệnh nhân bị rối loạn chuyển hóa liên quan đến xương, canxi, vitamin D máu thấp cần được điều trị trước khi sử dụng thuốc.
  • Chỉ dùng thuốc theo đơn của bác sĩ.
  • Ngừng thuốc và báo cho bác sĩ nếu gặp bất kỳ dấu hiệu bất thường nào.
  • Chỉ dùng thuốc khi bao bì còn nguyên vẹn, còn hạn sử dụng.

7.2 Lưu ý sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú

Không sử dụng thuốc Bonviva cho phụ nữ ở độ tuổi sinh sản, phụ nữ có thai và đang cho con bú.

7.3 Xử trí quá liều

Các triệu chứng quá liều có thể bao gồm: buồn nôn, tiêu chảy, ợ nóng, rối loạn tiêu hóa. Giữ người bệnh ở tư thế thẳng để tránh nôn và đưa đến bệnh viện.

7.4 Bảo quản

Bảo quản ở nơi khô thoáng, trong bao bì kín, nhiệt độ 15-30 độ C. Tránh ánh nắng mặt trời trực tiếp. Không bảo quản trong tủ lạnh, tủ đông. Để xa tầm tay trẻ em.

8. Thông tin thêm về Ibandronic acid

Ibandronic acid đã được chứng minh có tác dụng kéo dài chống gãy đốt sống, ngoài đốt sống ở phụ nữ bị loãng xương sau mãn kinh tốt hơn so với bisphosphonat chứa nitơ khác. Ngoài ra, Ibandronic acid an toàn hơn so với dùng bisphosphonat khác. Dùng Ibandronic acid đường uống trong điều trị các vấn đề về xương khớp có chi phí hợp lý hơn so với axit zoledronic tiêm tĩnh mạch, axit pamidronic.

9. Ưu điểm và Nhược điểm

Ưu điểm

  • Dạng viên, dễ dùng, dễ mang theo.
  • Được sản xuất bởi công ty uy tín.
  • Hiệu quả đã được chứng minh.
  • Chi phí hợp lý so với các phương pháp điều trị khác.

Nhược điểm

  • Thuốc kê đơn.
  • Có thể gặp tác dụng phụ.

Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên gia y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Các thông tin về dược phẩm trên ThuocChuan.com chỉ mang tính chất tham khảo. Tuyệt đối không tự ý sử dụng dược phẩm khi chưa có sự tư vấn từ người có chuyên môn.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ