Bluetine 20Mg

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Thuốc kê đơn cần cung cấp thông tin đơn thuốc để được tư vấn thêm.

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất:

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VN-22594-20
Hoạt chất:
Hàm lượng:
20mg
Dạng bào chế:
Viên nén bao phim
Quy cách:
Hộp 6 vỉ x 10 viên 
Xuất xứ:
Bồ Đào Nha
Đơn vị kê khai:
Bluepharma-Indústria Farmacêutica, S.A, Bồ Đào Nha

Video

Bluetine 20mg

Thuộc nhóm: Thuốc Thần Kinh

Thành phần

Thành phần Hàm lượng
Paroxetine 20mg
Tá dược vừa đủ 1 viên nén bao phim

Dạng bào chế: Viên nén bao phim

Công dụng - Chỉ định

Tác dụng

Dược lực học

Paroxetine là chất ức chế mạnh và chọn lọc sự tái hấp thu 5-hydroxytryptamine (5-HT, serotonin). Tác dụng chống trầm cảm và hiệu quả trong điều trị OCD, rối loạn lo âu xã hội, rối loạn lo âu toàn diện, rối loạn căng thẳng hậu chấn thương và rối loạn hoảng sợ có liên quan đến quá trình ức chế cụ thể của hoạt chất này đối với sự hấp thu 5-HT của tế bào thần kinh não. Paroxetine là chất ức chế tái hấp thu serotonin mạnh nhất trong số các SSRI hiện có. Ở liều điều trị, thuốc ít tác dụng lên quá trình tái thu hồi norepinephrine, ít hoặc không có tác dụng kháng cholinergic, kháng histamin, chẹn alpha, alpha, hoặc beta-adrenergic. Do đó, thuốc ít gây tác dụng phụ (ADR) như khô miệng, nhìn mờ, bí tiểu, táo bón, lú lẫn, hạ huyết áp tư thế và buồn ngủ hơn so với thuốc chống trầm cảm ba vòng và một số thuốc chống trầm cảm khác.

Dược động học

Paroxetine hấp thu tốt qua đường tiêu hóa, tuy nhiên do chuyển hóa bước đầu nên lượng thuốc được hấp thu vào hệ tuần hoàn chung tương đối thấp. Thuốc đạt nồng độ tối đa sau khi uống 5 giờ. Thức ăn không ảnh hưởng đáng kể đến quá trình hấp thu của thuốc. Paroxetine phân bố rộng khắp trong các mô cơ thể, thuốc qua hàng rào máu não và vào được sữa mẹ. Thuốc liên kết với protein huyết tương khoảng 93-95%, thể tích phân bố của thuốc 8,7 lít/kg (3-28 lít/kg). Thuốc bị chuyển hóa mạnh bước đầu ở gan bởi enzym CYP2D6 thông qua phản ứng oxy hóa và methyl hóa, tạo thành các chất chuyển hóa có hoạt tính chỉ bằng 2% so với chất đầu. Thuốc thải trừ chủ yếu ở dạng đã chuyển hóa qua phân (khoảng 36%) và nước tiểu (64%). Một phần nhỏ 2% paroxetine không đổi thải trừ qua nước tiểu và dưới 1% được thải trừ qua phân. Nửa đời của paroxetine khoảng 21 giờ (3-65 giờ). Paroxetine chuyển hóa rất mạnh ở gan, tổn thương gan có thể ảnh hưởng đến thải trừ thuốc nên người bị suy gan nặng khuyến cáo cần phải dùng liều ban đầu thấp nhất và phải thận trọng khi tăng liều. Trên bệnh nhân suy thận có Clcr < 30 ml/phút, nồng độ trung bình paroxetine trong huyết tương tăng khoảng 4 lần so với người khỏe mạnh. Khuyến cáo cần phải dùng paroxetine với liều ban đầu thấp nhất cho người bị suy thận nặng.

Chỉ định

  • Trầm cảm
  • Rối loạn ám ảnh cưỡng bức (OCD)
  • Rối loạn hoảng sợ
  • Rối loạn lo âu xã hội
  • Rối loạn lo âu lan tỏa
  • Rối loạn căng thẳng sau chấn thương (PTSD)
  • Rối loạn lo âu tiền kinh nguyệt

Liều dùng - Cách dùng

Liều dùng

Liều dùng thay đổi tùy theo chỉ định. Cần tham khảo ý kiến bác sĩ để được chỉ định liều dùng phù hợp.

Ví dụ:

  • Trầm cảm: Bắt đầu 1 viên/ngày, có thể tăng liều lên đến 50mg/ngày.
  • Rối loạn ám ảnh cưỡng bức: Bắt đầu 1 viên/ngày, tăng dần liều lên đến 3 viên/ngày.
  • Rối loạn hoảng sợ: Bắt đầu 10mg/ngày, tăng dần liều lên đến 50mg/ngày.
  • Người lớn tuổi: Không dùng quá 40mg/ngày.

Liều dùng có thể được điều chỉnh theo sự hướng dẫn của bác sĩ.

Cách dùng

Uống thuốc theo đường uống. Uống nguyên viên.

Chống chỉ định

  • Trẻ em dưới 18 tuổi
  • Dị ứng với bất kỳ thành phần nào của thuốc
  • Sử dụng đồng thời với thuốc ức chế IMAO, pimozid và thioridazin

Tác dụng phụ

Thường gặp: Tăng cholesterol huyết, chán ăn, lơ mơ, mất ngủ, kích động, ác mộng, chóng mặt, run, đau đầu, giảm tập trung, buồn nôn, nôn, táo bón, tiêu chảy, khô miệng, tăng tiết mồ hôi, rối loạn chức năng tình dục, suy nhược, tăng cân.

Ít gặp: Chảy máu bất thường (chủ yếu trên da và niêm mạc), thay đổi nồng độ glucose huyết, lú lẫn, hoang tưởng, rối loạn ngoại tháp, giãn đồng tử, nhịp nhanh xoang, tăng hoặc giảm tạm thời huyết áp, tụt huyết áp thế đứng, phát ban, mẩn đỏ, bí tiểu, són tiểu.

Hiếm gặp và rất hiếm gặp: Xem chi tiết trong tài liệu hướng dẫn sử dụng thuốc. (Liệt kê các tác dụng phụ hiếm gặp và rất hiếm gặp ở đây)

Tương tác thuốc

Lưu ý: Thuốc có thể tương tác với một số thuốc khác. Cần thông báo cho bác sĩ về tất cả các loại thuốc bạn đang sử dụng, bao gồm cả thuốc kê đơn, thuốc không kê đơn và các sản phẩm thảo dược.

Ví dụ: IMAO, rượu, pimozid, tamoxifen, metoprolol, thuốc tác dụng lên hệ serotonergic, NSAID, acid acetylsalicylic, thuốc chống kết tập tiểu cầu, pravastatin, thuốc ức chế dẫn truyền thần kinh cơ, procyclidin.

Lưu ý khi sử dụng và bảo quản

Lưu ý và thận trọng

  • Thận trọng khi sử dụng trên bệnh nhân bệnh tim mạch, bệnh động kinh, tiền sử rối loạn ám ảnh cưỡng chế, suy thận nặng và suy gan.
  • Không dùng cho người bệnh dưới 18 tuổi.
  • Thận trọng khi dùng thuốc này sau khi đã ngừng sử dụng thuốc ức chế IMAO.
  • Có thể ảnh hưởng đến việc ổn định đường máu.
  • Có thể làm giãn đồng tử.
  • Giảm liều từ từ khi muốn ngừng thuốc.

Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú

Không nên sử dụng thuốc trên đối tượng phụ nữ có thai và cho con bú.

Xử trí khi quá liều

Trong trường hợp quá liều, cần loại bỏ thuốc khỏi dạ dày bằng than hoạt và điều trị triệu chứng thích hợp. Liên hệ ngay với cơ sở y tế gần nhất.

Bảo quản

Bảo quản ở nơi thoáng mát, khô ráo, tránh ánh sáng trực tiếp, nhiệt độ dưới 25 độ C.

Thông tin thêm về Paroxetine

Paroxetine là một thuốc chống trầm cảm thuộc nhóm ức chế tái hấp thu serotonin chọn lọc (SSRI). Nó hoạt động bằng cách tăng nồng độ serotonin, một chất dẫn truyền thần kinh trong não, có liên quan đến tâm trạng và cảm xúc. Paroxetine đã được chứng minh là hiệu quả trong điều trị nhiều loại rối loạn tâm thần, bao gồm trầm cảm, rối loạn ám ảnh cưỡng chế, rối loạn hoảng sợ và các rối loạn lo âu khác.

Sản phẩm thay thế (tham khảo)

Một số thuốc có cùng hoạt chất với Bluetine 20mg (như Sumiko 20mg, Parokey 20mg), tuy nhiên cần tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi thay đổi thuốc.

Nhà sản xuất

Bluepharma-Indústria Farmacêutica, S.A, Bồ Đào Nha

Số đăng ký: VN-22594-20

Đóng gói: Hộp 6 vỉ x 10 viên

Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên gia y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Các thông tin về dược phẩm trên ThuocChuan.com chỉ mang tính chất tham khảo. Tuyệt đối không tự ý sử dụng dược phẩm khi chưa có sự tư vấn từ người có chuyên môn.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ