Betaloc Zok 50Mg

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Thuốc kê đơn cần cung cấp thông tin đơn thuốc để được tư vấn thêm.

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất:

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VN-7769-03
Hoạt chất:
Hàm lượng:
50mg
Dạng bào chế:
Viên nén
Quy cách:
Hộp 2 vỉ x 14 viên
Xuất xứ:
Thụy Điển
Đơn vị kê khai:
AstraZeneca Singapore Pte., Ltd.

Video

Betaloc ZOK 50mg

Betaloc ZOK 50mg là thuốc thuộc nhóm thuốc tim mạch, được sử dụng để điều trị một số bệnh lý liên quan đến tim và mạch máu.

Thành phần

Mỗi viên nén Betaloc ZOK 50mg chứa:

  • Metoprolol succinate: 47.5 mg
  • Tá dược vừa đủ 1 viên

Thông tin về Metoprolol succinate: Metoprolol succinate là thuốc chẹn beta-1 chọn lọc. Nó hoạt động bằng cách làm giảm nhịp tim và lực co bóp của tim, từ đó làm giảm huyết áp và nhu cầu oxy của tim.

Công dụng - Chỉ định

Betaloc ZOK 50mg được chỉ định để điều trị:

  • Tăng huyết áp
  • Đau thắt ngực
  • Rối loạn nhịp tim
  • Rối loạn chức năng tim kèm đánh trống ngực
  • Dự phòng đau nửa đầu
  • Kết hợp với các thuốc khác trong điều trị suy tim mạn tính (theo chỉ định của bác sĩ)

Chống chỉ định

Không sử dụng Betaloc ZOK 50mg trong các trường hợp sau:

  • Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Block nhĩ thất nặng.
  • Suy tim mất bù.
  • Chậm nhịp xoang.
  • Sốc tim.
  • Hội chứng suy nút xoang.
  • Nhồi máu cơ tim cấp.
  • Rối loạn tuần hoàn ngoại vi nặng.

Tác dụng phụ

Một số tác dụng phụ có thể xảy ra khi sử dụng Betaloc ZOK 50mg:

Tần suất Tác dụng phụ
Thường gặp Mệt mỏi, hạ huyết áp thế đứng, đánh trống ngực, chậm nhịp tim, hoa mắt, chóng mặt, nhức đầu, lạnh chi, buồn nôn, nôn, tiêu chảy hoặc táo bón, đau bụng.
Ít gặp Suy tim, sốc tim, block nhĩ thất độ I, phù tim, đau vùng trước tim, cảm giác tê và nóng rát, chuột rút, trầm cảm, rối loạn giấc ngủ, suy giảm tập trung, ác mộng, co thắt khí phế quản.
Hiếm gặp Rối loạn nhịp tim, suy giảm chức năng gan, rối loạn chức năng sinh dục, suy giảm thị lực, kích ứng mắt, viêm kết mạc, rụng tóc.
Rất hiếm gặp Suy giảm trí nhớ trầm trọng, hoang tưởng, ảo giác, nhạy cảm với ánh sáng, rối loạn vị giác, hoại tử.

Lưu ý: Nếu gặp bất kỳ tác dụng phụ nào, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Tương tác thuốc

Betaloc ZOK 50mg có thể tương tác với một số thuốc khác, bao gồm:

  • Thuốc ức chế hạch giao cảm (ví dụ: Trimethaphan)
  • Thuốc chẹn beta khác (ví dụ: Acebutolol, Atenolol, Nadolol, Sotalol)
  • Thuốc ức chế MAO (ví dụ: Selegiline)
  • Thuốc chẹn kênh canxi (ví dụ: Verapamil, Nifedipin, Nicardipin)
  • Thuốc chống loạn nhịp tim (ví dụ: Disopyramide, Quinidine)
  • Thuốc gây mê dạng hơi (ví dụ: Halothane)
  • Thuốc chống viêm không steroid (ví dụ: Indomethacin)
  • Thuốc ức chế men tổng hợp prostaglandin
  • Insulin và các thuốc điều trị đái tháo đường khác
  • Thuốc chống trầm cảm (ví dụ: Aripiprazole)
  • Rượu

Lưu ý: Hãy thông báo cho bác sĩ về tất cả các loại thuốc, thực phẩm chức năng bạn đang sử dụng để tránh tương tác thuốc.

Dược lực học

Metoprolol succinate là thuốc chẹn beta-1 chọn lọc. Nó ức chế tác dụng của catecholamine trên thụ thể beta-1 ở tim, dẫn đến giảm nhịp tim, lực co bóp của tim và dẫn truyền thần kinh tim.

Dược động học

(Thông tin về dược động học của Metoprolol succinate cần được bổ sung từ nguồn tài liệu chuyên ngành)

Liều lượng và cách dùng

Liều dùng Betaloc ZOK 50mg phụ thuộc vào tình trạng bệnh và đáp ứng của bệnh nhân. Liều dùng cần được bác sĩ chỉ định cụ thể. Thông thường:

  • Tăng huyết áp: Bắt đầu với 50mg/ngày, có thể tăng dần lên đến tối đa 400mg/ngày.
  • Đau thắt ngực, rối loạn nhịp tim, dự phòng đau nửa đầu, rối loạn chức năng tim kèm đánh trống ngực: 100-200mg/ngày.
  • Dự phòng sau nhồi máu cơ tim: 200mg/ngày.

Thuốc được uống với nước, sau bữa ăn.

Lưu ý thận trọng

Cần thận trọng khi sử dụng Betaloc ZOK 50mg cho:

  • Người lái xe hoặc vận hành máy móc.
  • Bệnh nhân hen suyễn hoặc bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.
  • Bệnh nhân suy tim.
  • Bệnh nhân u tế bào ưa crom.

Không tự ý ngừng thuốc mà cần tham khảo ý kiến bác sĩ.

Xử trí quá liều

Trong trường hợp quá liều, cần theo dõi chặt chẽ tình trạng bệnh nhân và đưa đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

Quên liều

Nếu quên một liều, hãy uống ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu gần đến giờ uống liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp đúng lịch.

Bảo quản

Bảo quản thuốc ở nhiệt độ phòng, nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp. Để xa tầm tay trẻ em.

Lưu ý: Thông tin trên đây chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Các thông tin về dược phẩm trên ThuocChuan.com chỉ mang tính chất tham khảo. Tuyệt đối không tự ý sử dụng dược phẩm khi chưa có sự tư vấn từ người có chuyên môn.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ