Avodart 0,5Mg

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Thuốc kê đơn cần cung cấp thông tin đơn thuốc để được tư vấn thêm.

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất:

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VN-17445-13
Hoạt chất:
Hàm lượng:
0,5mg
Dạng bào chế:
Viên nang mềm
Quy cách:
Hộp 3 vỉ x 10 viên
Xuất xứ:
Ba Lan
Đơn vị kê khai:
GlaxoSmithKline Pte., Ltd.

Video

Avodart 0,5mg

Tên thương hiệu: Avodart

Hàm lượng: 0,5mg

Dạng bào chế: Viên nang mềm

1. Thành phần

Thành phần Hàm lượng
Dutasteride 0,5mg
Tá dược vừa đủ 1 viên

2. Tác dụng - Chỉ định

2.1 Tác dụng của thuốc Avodart 0,5mg

Hoạt chất Dutasteride có tác dụng ức chế mạnh 5-α-reductase, làm giảm sản xuất Dihydrotestosterone (DHT) trong một số bộ phận của cơ thể, trong đó có vùng tuyến tiền liệt. DHT đóng vai trò quan trọng trong sự phát triển và tăng trưởng của tuyến tiền liệt. Khi tuyến tiền liệt giảm sản sinh DHT, kích thước tuyến tiền liệt cũng giảm theo. Do đó, thuốc có tác dụng điều trị và phòng ngừa phì đại tuyến tiền liệt lành tính (BPH).

Dutasteride đơn trị liệu có tác dụng giảm triệu chứng sau khi điều trị. Kết hợp dutasteride và tamsulosin được chỉ định cho hầu hết bệnh nhân, ngoại trừ những người có triệu chứng nặng.

2.2 Chỉ định của thuốc Avodart 0,5mg

Thuốc Avodart 0,5mg được chỉ định để:

  • Làm giảm các triệu chứng của bệnh phì đại tuyến tiền liệt.
  • Làm giảm kích thước tuyến tiền liệt.
  • Giúp lưu thông nước tiểu, tránh bí tiểu cấp.
  • Điều trị và phòng ngừa phì đại tuyến tiền liệt.

Ngoài ra, thuốc còn được bác sĩ chỉ định cho một số trường hợp khác.

3. Cách dùng - Liều dùng

3.1 Liều dùng

Liều dùng khuyến cáo cho người lớn là: Uống mỗi ngày 1 lần, mỗi lần 1 viên. Cần duy trì uống trong 6 tháng liên tục. Liều dùng có thể thay đổi với một số đối tượng đặc biệt khác, cần dùng thuốc theo chỉ dẫn của bác sĩ.

3.2 Cách dùng

Thuốc Avodart 0,5mg được dùng đường uống, dùng nước lọc để uống với thuốc. Tốt hơn hết là uống nguyên viên thuốc, không nghiền nát viên thuốc ra. Tuyệt đối không được tự ý điều chỉnh liều, không ngừng thuốc khi có dấu hiệu bệnh thuyên giảm, cần dùng đủ thời gian quy định.

Quên liều: Nếu quên liều, bạn có thể uống bổ sung. Nếu đã quá gần với liều tiếp theo thì nên bỏ qua liều đã quên và uống như bình thường với các liều tiếp theo.

4. Chống chỉ định

  • Nam giới có phản ứng quá mẫn với Dutasteride hoặc các thành phần khác có trong thuốc.
  • Phụ nữ và trẻ em.
  • Người bị mẫn cảm với các chất ức chế 5-alpha-reductase.

5. Tác dụng phụ

Một số tác dụng phụ có thể gặp trong quá trình dùng thuốc:

  • Các hiện tượng dị ứng như ngứa, nổi đỏ, phát ban, sưng,...
  • Giảm ham muốn tình dục, rối loạn phóng tinh, số lượng tinh trùng giảm,...
  • Gây ra hội chứng vú to ở nam giới.

Ngoài ra, bạn có thể gặp thêm một số tác dụng phụ khác. Bạn cần báo cho bác sĩ biết khi có những dấu hiệu khác thường trong quá trình dùng Avodart để được xem xét chỉnh liều hay thay đổi thuốc điều trị khác phù hợp.

6. Tương tác thuốc

Khi sử dụng đồng thời Avodart 0,5mg với các thuốc khác thường xảy ra các tương tác làm ảnh hưởng đến tác dụng của cả 2 thuốc, đồng thời làm tăng thêm các tác dụng phụ. Do đó cần thận trọng khi sử dụng kết hợp. Tốt hơn hết bạn nên trình bày cho bác sĩ các thuốc bạn đang dùng xem có thể dùng cùng hay không, hay phải có phương pháp thay thế phù hợp.

Một số tương tác có thể gặp khi dùng cùng với Avodart 0,5mg là:

  • Kết hợp Avodart 0,5mg với các thuốc ức chế alpha làm tăng khả năng dung nạp của Avodart 0,5mg.
  • Khi kết hợp Avodart 0,5mg với các chất ức chế enzym CYP3A4 làm tăng nồng độ Dutasteride trong huyết tương, giảm khả năng thải trừ của Dutasteride.
  • Avodart 0,5mg còn có thể tương tác với một số thuốc khác như Isoniazid, thuốc chống trầm cảm, thuốc điều trị HIV-AIDS,...

7. Lưu ý khi sử dụng và bảo quản

7.1 Lưu ý và thận trọng

  • Cần rửa sạch sẽ khi lỡ tiếp xúc với thành phần có trong thuốc.
  • Thận trọng khi dùng Avodart 0,5mg cho bệnh nhân bị bệnh về gan, bệnh nhân ung thư tuyến tiền liệt.
  • Không được hiến máu với những đối tượng đang dùng hoặc mới dùng thuốc trong 6 tháng gần đây.
  • Trước khi sử dụng nhớ kiểm tra hạn dùng, khi uống phải nuốt nguyên viên thuốc.
  • Người lái xe, vận hành máy móc có thể sử dụng Avodart 0,5mg do không có sự ảnh hưởng nghiêm trọng đến quá trình làm việc.

7.2 Lưu ý cho phụ nữ có thai và bà mẹ đang cho con bú

Thuốc được chống chỉ định cho nhóm đối tượng này.

7.3 Bảo quản

Thuốc Avodart cần được bảo quản trong bao bì kín, để ở nơi thoáng mát, nhiệt độ dưới 30 độ C. Không bảo quản thuốc trong nhà tắm, trong ngăn đá tủ lạnh, không để ở nơi có độ ẩm quá cao hay quá thấp. Không để ánh mặt trời chiếu thẳng vào thuốc. Tuyệt đối không được để nơi trẻ em có thể thấy và lấy được thuốc.

8. Thông tin thêm về Dutasteride

Dutasteride là một chất ức chế mạnh mẽ enzyme 5-alpha reductase loại 1 và 2. Enzyme này chuyển đổi testosterone thành DHT. Bằng cách ức chế 5-alpha reductase, dutasteride làm giảm nồng độ DHT trong cơ thể, dẫn đến giảm kích thước tuyến tiền liệt và cải thiện các triệu chứng của BPH.

9. Dược lực học

Dutasteride là một chất ức chế cạnh tranh mạnh của enzyme 5α-reductase type 1 và 2. Việc ức chế cả hai loại isoenzyme này dẫn đến giảm đáng kể nồng độ DHT trong huyết thanh và mô tuyến tiền liệt. Giảm nồng độ DHT làm giảm sự phát triển và tăng sinh tế bào của tuyến tiền liệt, dẫn đến giảm kích thước tuyến tiền liệt và cải thiện các triệu chứng của BPH.

10. Dược động học

(Thông tin chi tiết về dược động học của Dutasteride cần tham khảo tài liệu chuyên môn.)

11. Nhà sản xuất & Số đăng ký

Nhà sản xuất: (Thông tin nhà sản xuất cần được cập nhật)

Số đăng ký: (Thông tin số đăng ký cần được cập nhật)

12. Ưu điểm và Nhược điểm

Ưu điểm:

  • Hiệu quả trong điều trị BPH có triệu chứng từ trung bình đến nặng.
  • Giảm nguy cơ phát triển ung thư tuyến tiền liệt.
  • Giảm tỉ lệ bí tiểu cấp tính và phẫu thuật.
  • Dung nạp tốt.
  • Dạng nang mềm dễ sử dụng.

Nhược điểm:

  • Có thể gây ra các tác dụng phụ.
  • Giá thành tương đối cao.

Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên gia y tế trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Các thông tin về dược phẩm trên ThuocChuan.com chỉ mang tính chất tham khảo. Tuyệt đối không tự ý sử dụng dược phẩm khi chưa có sự tư vấn từ người có chuyên môn.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ