Austrapharmmesone 4Mg

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Thuốc kê đơn cần cung cấp thông tin đơn thuốc để được tư vấn thêm.

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất:

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-19204-13
Hoạt chất:
Hàm lượng:
4mg
Dạng bào chế:
Viên nén
Quy cách:
Hộp 3 vỉ x 10 viên
Xuất xứ:
Việt Nam
Đơn vị kê khai:
Công ty TNHH một thành viên dược phẩm và sinh học y tế

Video

AustrapharmMesone 4mg

Thông tin sản phẩm

Tên thuốc AustrapharmMesone 4mg
Thành phần
  • Methylprednisolone: 4mg
  • Tá dược vừa đủ 1 viên
Dạng bào chế Viên nén dài

Công dụng và Chỉ định

Methylprednisolone là một corticosteroid tổng hợp có tác dụng chống viêm và ức chế miễn dịch mạnh mẽ. Thuốc AustrapharmMesone 4mg được chỉ định trong điều trị các bệnh lý sau:

  • Viêm khớp dạng thấp
  • Lupus ban đỏ hệ thống
  • Một số thể viêm mạch (ví dụ: viêm động mạch thái dương, viêm động mạch nốt)
  • Bệnh sarcoid
  • Hen phế quản
  • Viêm loét đại tràng mạn
  • Phản ứng dị ứng nặng, bao gồm cả phản vệ
  • Một số bệnh ung thư (như leukemia cấp tính, u lympho, ung thư vú, ung thư tuyến tiền liệt - cần tham khảo ý kiến bác sĩ)
  • Thiếu máu tan huyết tự miễn
  • Hội chứng thận hư nguyên phát

Cơ chế tác dụng: Methylprednisolone làm tăng số lượng bạch cầu trung tính, giảm bạch cầu đơn nhân và bạch cầu ưa eosin, từ đó giảm viêm. Nó cũng ức chế hoạt động của tế bào lympho, gây chết tế bào khối u nhạy cảm và ức chế tổng hợp prostaglandin bằng cách hoạt hóa phospholipase A2.

Chống chỉ định

Không sử dụng AustrapharmMesone 4mg trong các trường hợp sau:

  • Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Nhiễm khuẩn nặng (trừ sốc nhiễm khuẩn và lao màng não).
  • Tổn thương da do virus hoặc nấm.
  • Đang sử dụng vaccine virus sống.

Tác dụng phụ

Tác dụng phụ thường gặp hơn khi dùng liều cao và kéo dài. Một số tác dụng phụ có thể gặp phải bao gồm:

Hệ thần kinh trung ương:

  • Mất ngủ
  • Kích động thần kinh
  • Chóng mặt
  • Loạn thần
  • Mê sảng

Hệ tiêu hóa:

  • Tăng cảm giác ngon miệng
  • Khó tiêu
  • Loét dạ dày
  • Buồn nôn
  • Chướng bụng

Da:

  • Rậm lông
  • Mụn trứng cá
  • Teo da
  • Tăng sắc tố da

Nội tiết và chuyển hóa:

  • Tăng đường huyết
  • Đái tháo đường
  • Hội chứng Cushing
  • Giảm kali máu
  • Giữ natri và nước

Cơ và xương:

  • Đau khớp
  • Yếu cơ
  • Loãng xương

Mắt:

  • Đục thủy tinh thể
  • Glaucoma

Tương tác thuốc

AustrapharmMesone 4mg có thể tương tác với một số thuốc khác, bao gồm:

  • Thuốc kháng sinh (như Clarithromycin, Erythromycin, Rifampicin)
  • Thuốc kháng cholinesterase (như Neostigmine)
  • Thuốc chống đông máu (như Heparin, Warfarin)
  • Thuốc chống nấm (như Ketoconazole, Itraconazole)
  • Thuốc chống động kinh (như Phenobarbital, Phenytoin, Carbamazepine)
  • Vaccine (có thể ức chế đáp ứng miễn dịch)
  • Nước ép bưởi (có thể làm tăng độc tính của Methylprednisolone)

Dược lực học và Dược động học

(Thông tin chi tiết về dược lực học và dược động học cần được bổ sung từ nguồn tài liệu chuyên ngành.)

Liều dùng và Cách dùng

Liều dùng phụ thuộc vào tình trạng bệnh và đáp ứng của từng bệnh nhân. Liều khởi đầu thường từ 4-48mg/ngày. Liều nên được điều chỉnh đến mức thấp nhất có hiệu quả. Trong trường hợp cần dùng liều cao kéo dài, nên xem xét liệu pháp cách ngày (uống một liều duy nhất vào buổi sáng, cách ngày).

Ví dụ liều dùng tham khảo (cần sự hướng dẫn của bác sĩ):

  • Viêm khớp dạng thấp: 4-6mg/ngày (cấp tính: 16-32mg/ngày, giảm dần liều)
  • Hen phế quản cấp: 32-48mg/ngày trong 5 ngày, sau đó giảm liều dần
  • Viêm loét đại tràng: 8-24mg/ngày
  • Hội chứng thận hư nguyên phát: 0,8-1,6mg/kg/ngày trong 6 tuần, giảm dần liều trong 6-8 tuần
  • Thiếu máu tan huyết tự miễn: 64mg/ngày tối thiểu 6-8 tuần
  • Bệnh sarcoid: 0,8mg/kg/ngày, sau đó liều duy trì 8mg/ngày

Uống thuốc với một ly nước đầy để giảm tác dụng phụ lên dạ dày. Không uống cùng nước ép bưởi.

Lưu ý thận trọng

Ngưng thuốc đột ngột có thể gây suy thượng thận cấp. Cần giảm liều từ từ khi ngưng thuốc.

Thận trọng khi sử dụng cho:

  • Người bệnh loãng xương
  • Người mới nối thông mạch máu
  • Bệnh nhân rối loạn tâm thần
  • Người bị loét dạ dày - tá tràng
  • Bệnh nhân đái tháo đường
  • Người bệnh tăng huyết áp, suy tim
  • Người cao tuổi hoặc trẻ em đang lớn

Phụ nữ mang thai và cho con bú: Chỉ sử dụng khi có chỉ định của bác sĩ.

Xử lý quá liều

Quá liều có thể gây hội chứng Cushing, yếu cơ, loãng xương và ức chế tuyến thượng thận (liều cao, kéo dài). Cần theo dõi chặt chẽ và điều trị triệu chứng.

Quên liều

(Thông tin về quên liều cần được bổ sung.)

Bảo quản

Bảo quản ở nhiệt độ phòng, dưới 30°C, độ ẩm dưới 75%. Để xa tầm tay trẻ em.

Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Các thông tin về dược phẩm trên ThuocChuan.com chỉ mang tính chất tham khảo. Tuyệt đối không tự ý sử dụng dược phẩm khi chưa có sự tư vấn từ người có chuyên môn.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ