Augmentin 1.2G
Chính sách khuyến mãi
Dược sỹ tư vấn 24/7.
Thuốc kê đơn cần cung cấp thông tin đơn thuốc để được tư vấn thêm.
Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.
Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.
Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship
Thông tin dược phẩm
Video
Augmentin 1.2g
Thuốc Kháng Sinh
Thành phần
Mỗi lọ Augmentin 1.2g chứa:
Amoxicillin Na | 1000 mg |
Clavulanate K | 200 mg |
Tá dược | vừa đủ 1 lọ |
Dạng bào chế: Bột pha tiêm
Thông tin thành phần hoạt chất
Amoxicillin Na
Thuộc nhóm kháng sinh penicillin, phổ rộng trên vi khuẩn Gram âm và Gram dương. Amoxicillin không bị thủy phân bởi acid và thải trừ chủ yếu qua nước tiểu. Cơ chế diệt khuẩn là ức chế sinh tổng hợp mucopeptid của tế bào vi khuẩn. Được chỉ định trong điều trị nhiễm khuẩn đường hô hấp (trên và dưới), nhiễm khuẩn đường tiêu hóa, nhiễm khuẩn tiết niệu - sinh dục, và phòng ngừa nhiễm khuẩn nội tâm mạc.
Clavulanate K
Thường phối hợp với Amoxicillin, hấp thu tốt khi uống, thải trừ chủ yếu qua nước tiểu. Có phổ rộng trên vi khuẩn Gram âm, Staphylococcus và ngăn ngừa sự phân hủy Amoxicillin bởi enzyme beta-lactamase. Được chỉ định trong điều trị nhiễm khuẩn hô hấp (viêm họng, viêm amidan, viêm xoang, viêm phế quản, viêm phổi), nhiễm khuẩn tiết niệu - sinh dục (viêm âm đạo, viêm bể thận), và nhiễm khuẩn da - mô mềm (mụn nhọt, viêm nang lông, áp xe).
Công dụng - Chỉ định
Augmentin 1.2g được sử dụng để điều trị:
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên: Viêm amidan, viêm tai giữa, viêm họng
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới: Viêm phổi, viêm phế quản
- Nhiễm khuẩn tiết niệu - sinh dục: Viêm bể thận, viêm niệu đạo
- Nhiễm khuẩn da và mô mềm: Mụn nhọt, áp xe
- Phòng ngừa nhiễm khuẩn sau phẫu thuật
Liều dùng - Cách dùng
Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: Tiêm 1.2g/ 6-8 giờ.
Trẻ em dưới 12 tuổi: Tiêm 30mg/kg cân nặng/ 12 giờ.
Cách dùng: Thuốc được bào chế dạng bột pha tiêm, cần được thực hiện bởi nhân viên y tế.
Chống chỉ định
- Bệnh nhân suy giảm chức năng gan, vàng da ứ mật.
- Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Tác dụng phụ
Có thể gặp các tác dụng phụ sau:
- Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn mửa, đau bụng, viêm đại tràng.
- Da và tổ chức da: Ban đỏ, mẩn ngứa.
- Thần kinh: Nhức đầu, chóng mặt, co giật.
- Nội tiết: Tăng men gan.
Tương tác thuốc
Có thể xảy ra tương tác với:
- Probenecid
- Allopurinol
- Thuốc chống đông máu (Warfarin, Heparin)
- Thuốc tránh thai đường uống
Thông báo cho bác sĩ về tất cả các thuốc đang sử dụng.
Lưu ý thận trọng khi dùng
- Thận trọng với bệnh nhân suy giảm chức năng gan, suy thận nặng.
- Quan sát thuốc xem có bị thay đổi màu sắc, chảy nước hay không trước khi sử dụng.
- Kiểm tra hạn sử dụng trước khi dùng.
- Phụ nữ có thai và cho con bú: Tham khảo ý kiến bác sĩ.
Xử trí quá liều
Các triệu chứng quá liều có thể bao gồm các phản ứng quá mẫn trên tiêu hóa và ảnh hưởng đến thận. Điều trị bao gồm bù nước, điện giải.
Quên liều
Dùng liều đó ngay khi nhớ ra, nếu gần đến giờ dùng liều tiếp theo thì bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp đúng lịch trình. Không dùng gấp đôi liều.
Bảo quản
Bảo quản ở nhiệt độ dưới 25oC, nơi khô ráo, tránh ánh sáng trực tiếp. Để xa tầm tay trẻ em.
Dược động học
(Thông tin cần được bổ sung từ nguồn dữ liệu Gemini)
Dược lực học
(Thông tin cần được bổ sung từ nguồn dữ liệu Gemini)
Nhà sản xuất
(Thông tin cần được bổ sung từ nguồn dữ liệu Gemini)
Ưu điểm và Nhược điểm
Ưu điểm
- Được sản xuất bởi công ty GSK với công nghệ hiện đại, đạt chuẩn GMP-EU.
- Hiệu quả kháng khuẩn cao trong điều trị một số bệnh lý nhiễm khuẩn như viêm tai giữa cấp tính ở trẻ em, nhiễm trùng hô hấp mắc phải trong cộng đồng, viêm phế quản mạn tính đợt cấp, viêm xoang.
Nhược điểm
- Dùng đường tiêm, cần sự hỗ trợ của nhân viên y tế.
- Giá thành tương đối cao.
Sản phẩm liên quan
Sản phẩm cùng hãng
Bình luận
Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này