Anagrelide Mylan 0.5Mg

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Thuốc kê đơn cần cung cấp thông tin đơn thuốc để được tư vấn thêm.

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất:

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Hoạt chất:
Hàm lượng:
0.5mg
Dạng bào chế:
viên nang
Quy cách:
Hộp 1 ọ 100 viên
Xuất xứ:
Mỹ

Video

Anagrelide Mylan 0.5mg

Thuốc điều trị tăng tiểu cầu thứ phát do u nguyên bào tủy

1. Thành phần

Mỗi viên nang Anagrelide Mylan 0.5mg chứa:

Hoạt chất: Anagrelide 0.5mg
Tá dược: vừa đủ 1 viên

2. Công dụng - Chỉ định

Anagrelide Mylan 0.5mg được sử dụng để kiểm soát lượng tiểu cầu cao gây nguy hiểm ở bệnh nhân mắc u tăng sinh tủy. Thuốc giúp duy trì số lượng tiểu cầu ở mức an toàn.

3. Cách dùng - Liều dùng

3.1 Liều dùng

3.1.1 Liều dùng khuyến cáo cho người trưởng thành

  • Liều khởi đầu: 0,5 mg (tương đương 2 viên) / lần, uống 4 lần mỗi ngày, hoặc 1 mg (2 viên) uống 2 lần mỗi ngày, duy trì ít nhất 7 ngày.
  • Liều duy trì: Tăng liều từ từ đến mức thấp nhất có hiệu quả duy trì số lượng tiểu cầu dưới 600.000 tế bào/microlit, mục tiêu lý tưởng là đạt mức bình thường. Không tăng quá 0,5 mg/ngày trong bất kỳ tuần nào.
  • Giới hạn liều: Tối đa 10 mg/ngày hoặc 2,5 mg/lần uống.

3.1.2 Liều dùng cho trẻ em

  • Liều khởi đầu: 0,5 mg (1 viên) / lần, 1-4 lần/ngày.
  • Liều duy trì: Tăng liều từ từ đến mức thấp nhất có hiệu quả duy trì số lượng tiểu cầu dưới 600.000 tế bào/microlit, mục tiêu lý tưởng là đạt mức bình thường. Không tăng quá 0,5 mg/ngày trong bất kỳ tuần nào.
  • Giới hạn liều: Tối đa 10 mg/ngày hoặc 2,5 mg/lần uống.

3.2 Cách sử dụng

Uống nguyên viên, có thể dùng cùng hoặc không cùng với thức ăn. Thức ăn có thể ảnh hưởng nhẹ đến dược động học nhưng không đáng kể về mặt lâm sàng.

4. Chống chỉ định

  • Dị ứng với Anagrelide hoặc bất kỳ tá dược nào.
  • Suy gan nặng.

5. Tác dụng phụ

Tần suất Hệ Thống Tác dụng phụ
Rất phổ biến (>10%) Tim mạch Đánh trống ngực
Thường gặp (1%-10%) Tim mạch Đau ngực, nhịp tim nhanh
Hiếm gặp (<1%) Tim mạch Rối loạn nhịp tim, đau thắt ngực, suy tim, hạ huyết áp tư thế, huyết khối, giãn mạch
Rất phổ biến (>10%) Tiêu hóa Tiêu chảy
Thường gặp (1%-10%) Tiêu hóa Buồn nôn, đau bụng, đầy hơi
Hiếm gặp (<1%) Tiêu hóa Chán ăn, khó tiêu, táo bón, viêm dạ dày, ợ hơi
Thường gặp (1%-10%) Hệ thần kinh Đau đầu, chóng mặt
Hiếm gặp (<1%) Hệ thần kinh Sốt, đau nửa đầu, ngất, lú lẫn, căng thẳng, mất trí nhớ
Hiếm gặp (<1%) Huyết học Thiếu máu, giảm tiểu cầu
Hiếm gặp (<1%) Gan Suy gan, ứ mật, tăng men gan
Thường gặp (1%-10%) Cơ xương Đau lưng
Hiếm gặp (<1%) Cơ xương Đau khớp, đau cơ, chuột rút
Hiếm gặp (<1%) Hô hấp Khó thở, viêm họng, ho, chảy máu cam, viêm phế quản, tràn dịch màng phổi, hen suyễn
Thường gặp (1%-10%) Da liễu Phát ban, nổi mề đay
Hiếm gặp (<1%) Da liễu Rụng tóc, ngứa
Hiếm gặp (<1%) Mắt Nhạy cảm với ánh sáng, nhược thị, nhìn đôi
Hiếm gặp (<1%) Tiết niệu Tiểu khó, tiểu ra máu

6. Tương tác thuốc

Cần thận trọng khi sử dụng Anagrelide cùng với:

  • Apixaban/Rivaroxaban: Tăng nguy cơ chảy máu.
  • Escitalopram/Mirtazapine: Tăng nguy cơ rối loạn nhịp tim.
  • Thuốc điều trị huyết áp cao, trầm cảm, nhiễm trùng, HIV, sốt rét, thuốc tim hoặc thuốc điều trị ung thư khác: Tăng nguy cơ vấn đề về tim.
  • Thuốc chống trầm cảm, thuốc cải thiện lưu lượng máu, thuốc chống đông (như warfarin), hoặc thuốc chống viêm không steroid (NSAID): Cần thông báo cho bác sĩ.

7. Lưu ý khi sử dụng và bảo quản

7.1 Lưu ý và thận trọng

Cần kiểm tra chức năng tim bằng điện tâm đồ (ECG) trước và trong khi dùng thuốc. Thường xuyên xét nghiệm máu trong quá trình điều trị. Tuân thủ hướng dẫn của bác sĩ.

7.2 Lưu ý trên phụ nữ có thai và cho con bú

Thuộc nhóm C (có nguy cơ ảnh hưởng đến thai nhi). Phụ nữ tuổi sinh đẻ nên tránh thai hiệu quả khi dùng thuốc. Thông báo cho bác sĩ nếu có thai trong thời gian dùng thuốc. Chưa có dữ liệu về việc thuốc có bài tiết qua sữa mẹ hay không, khuyến cáo ngừng cho con bú hoặc ngừng thuốc.

7.3 Xử trí khi dùng quá liều

Thông báo ngay cho bác sĩ.

7.4 Bảo quản

Bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm, tránh nhiệt và ánh sáng.

8. Dược động học

8.1 Hấp thu

Hấp thu tốt qua đường uống, nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được trong 1-2 giờ, sinh khả dụng khoảng 70%. Thức ăn làm giảm nhẹ Cmax và tăng AUC nhưng không ảnh hưởng đáng kể về lâm sàng.

8.2 Phân bố

Phân bố rộng rãi ở ngoại vi và đi qua nhau thai.

8.3 Chuyển hóa

Chuyển hóa ở gan thành nhiều chất chuyển hóa, trong đó có 3-hydroxyanagrelide có hoạt tính.

8.4 Thải trừ

Thải trừ chủ yếu qua nước tiểu. Thời gian bán thải của anagrelide là 1,5 giờ và của 3-hydroxy anagrelide là 2,5 giờ.

9. Dược lực học

Cơ chế chính xác của anagrelide trong việc làm giảm số lượng tiểu cầu chưa được hiểu rõ hoàn toàn. Có giả thuyết cho rằng anagrelide ức chế các yếu tố phiên mã cần thiết cho quá trình tổng hợp và trưởng thành của các tế bào sản xuất tiểu cầu.

10. Thông tin về Anagrelide

Anagrelide là một chất ức chế tổng hợp tiểu cầu. Cơ chế hoạt động chính xác của nó vẫn chưa được hiểu rõ hoàn toàn, nhưng người ta tin rằng nó tác động lên quá trình sản xuất và trưởng thành của các tế bào megakaryocyte (tế bào tiền thân của tiểu cầu) trong tủy xương.

11. Ưu điểm và Nhược điểm

Ưu điểm

Tỷ lệ đáp ứng vượt trội và khả năng dung nạp tốt hơn so với các thuốc điều trị tăng tiểu cầu khác.

Nhược điểm

Hạn chế trên phụ nữ có thai, phụ nữ cho con bú và trẻ em dưới 7 tuổi bị tăng tiểu cầu thứ phát.


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Các thông tin về dược phẩm trên ThuocChuan.com chỉ mang tính chất tham khảo. Tuyệt đối không tự ý sử dụng dược phẩm khi chưa có sự tư vấn từ người có chuyên môn.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ