Zoacnel-10

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Thuốc kê đơn cần cung cấp thông tin đơn thuốc để được tư vấn thêm.

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất:

Thông tin dược phẩm

Số đăng ký:
VD-19675-13
Hoạt chất:
Hàm lượng:
10
Dạng bào chế:
viên nang mềm
Quy cách:
Hộp 3 vỉ x 10 viên
Xuất xứ:
Việt Nam
Đơn vị kê khai:
Công ty TNHH dược phẩm Đạt Vi Phú

Video

Zoacnel-10: Thông tin chi tiết sản phẩm

Zoacnel-10 là thuốc đặc trị mụn trứng cá nặng, được chỉ định khi các phương pháp điều trị thông thường khác không mang lại hiệu quả.

1. Thành phần

Thành phần Hàm lượng
Isotretinoin 10mg

Dạng bào chế: Viên nang mềm.

2. Tác dụng - Chỉ định

2.1 Tác dụng của thuốc Zoacnel-10

Zoacnel-10 chứa Isotretinoin, một dẫn xuất retinoid của Vitamin A. Thuốc có tác dụng trị mụn trứng cá bằng cách:

2.1.1 Dược lực học

Isotretinoin tác động lên chu kỳ tế bào, sự biệt hóa tế bào, sự sống sót và quá trình chết theo chương trình của tế bào. Kết quả là giảm sản xuất bã nhờn, ngăn ngừa tắc nghẽn lỗ chân lông và sự phát triển của vi khuẩn gây mụn. Thuốc được chỉ định cho bệnh nhân ≥12 tuổi bị mụn trứng cá dạng nốt sần nặng.

2.1.2 Dược động học

  • Hấp thu: Thuốc được hấp thu tốt sau khi ăn, đặc biệt là bữa ăn nhiều chất béo. Thời gian đạt nồng độ đỉnh trong máu là 1-4 giờ. Sinh khả dụng có thể khác nhau giữa các nhà sản xuất.
  • Phân bố: Liên kết với protein huyết tương trên 99%, chủ yếu là Albumin.
  • Thải trừ: Isotretinoin và các chất chuyển hóa được đào thải qua phân và nước tiểu. 53-73% liều thuốc ở dạng ban đầu được bài tiết qua phân.

2.2 Chỉ định

Zoacnel-10 được chỉ định để điều trị mụn trứng cá nặng khi các liệu pháp điều trị thông thường như kháng sinh và thuốc bôi da không còn hiệu quả.

3. Liều dùng - Cách dùng

3.1 Liều dùng

  • Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: Liều khởi đầu là 0,5 mg/kg/ngày. Liều dùng có thể được điều chỉnh tùy thuộc vào từng bệnh nhân, đa số ở mức 0,5 - 1 mg/kg/ngày.
  • Bệnh nhân suy thận nặng: Liều khởi đầu dưới 10 mg/ngày. Có thể tăng liều dần dựa trên đáp ứng của bệnh nhân.
  • Trẻ em dưới 12 tuổi: Không sử dụng.

3.2 Cách dùng

Nuốt viên nang nguyên vẹn với nước. Dùng thuốc cùng hoặc sau bữa ăn để tăng sinh khả dụng. Có thể chia liều 1-2 lần/ngày.

4. Chống chỉ định

Không sử dụng Zoacnel-10 cho các trường hợp sau:

  • Mẫn cảm với isotretinoin hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú.
  • Bệnh nhân suy gan.
  • Người có chỉ số lipid máu cao.
  • Người bị thừa Vitamin A.
  • Sử dụng đồng thời với thuốc kháng sinh nhóm tetracycline.

5. Tác dụng phụ

Hệ/Cơ quan Thường gặp Ít gặp Hiếm gặp
Tiêu hóa Khô môi, miệng Viêm ruột, khô miệng, xuất huyết tiêu hóa, buồn nôn
Hô hấp Khô niêm mạc mũi, chảy máu cam Hen phế quản
Mắt Khô mắt, viêm mí mắt, viêm kết mạc, kích ứng mắt Nhìn mờ, đục thủy tinh thể, giảm thị lực ban đêm và sợ ánh sáng
Da Khô da, viêm da, tróc vảy Dị ứng, nổi ban đỏ
Máu Thiếu máu, giảm tiểu cầu, giảm tốc độ lắng máu, thiếu bạch cầu trung tính, tăng lipid máu, cholesterol máu, Glucose máu Tăng acid uric máu
Thần kinh Nhức đầu Rối loạn tâm thần
Gan Tăng transaminase
Cơ - Xương khớp Đau khớp, đau lưng
Tai Giảm thính lực
Niệu Tiểu máu
Khác Suy nhược, thay đổi tâm tính Bạch hạch bạch huyết, co giật

6. Tương tác thuốc

Thuốc có thể làm giảm thị lực ban đêm, tăng triệu chứng ở bệnh nhân viêm ruột và làm tăng nồng độ triglycerid máu. Không nên dùng cùng với chế phẩm chứa Vitamin A (có thể gây ngộ độc) và thuốc kháng sinh nhóm tetracycline.

7. Lưu ý khi sử dụng và bảo quản

7.1 Lưu ý và thận trọng

  • Thuốc có thể gây dị tật bẩm sinh, tránh sử dụng cho phụ nữ có thai hoặc có khả năng mang thai.
  • Mụn trứng cá có thể tăng lên trong thời gian đầu sử dụng, nhưng sẽ giảm dần sau vài ngày.
  • Tránh nhổ lông bằng sáp.
  • Không nên dùng cùng các thuốc bôi da có tác dụng tiêu sừng và tróc vảy.
  • Có thể dùng thuốc nhỏ mắt hoặc nước mắt nhân tạo để khắc phục khô mắt.
  • Sử dụng kem dưỡng ẩm để khắc phục khô da và môi.
  • Cần theo dõi chức năng gan định kỳ.
  • Ngừng thuốc nếu bị tiêu chảy nặng.
  • Thận trọng khi sử dụng cho người béo phì, tiểu đường, nghiện rượu và rối loạn lipid máu.

7.2 Phụ nữ có thai và bà mẹ cho con bú

Không sử dụng cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú.

7.3 Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Cần thận trọng khi lái xe hoặc vận hành máy móc.

7.4 Bảo quản

Bảo quản ở nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ dưới 30 độ C.

8. Thông tin thêm

Isotretinoin đã được chứng minh hiệu quả trong điều trị mụn trứng cá trong hơn 30 năm, mang lại sự thuyên giảm lâu dài cho 70-80% bệnh nhân chỉ với một liệu trình. Điều trị mụn trứng cá bằng isotretinoin dường như không làm tăng nguy cơ trầm cảm, thậm chí có thể cải thiện các triệu chứng trầm cảm.

Ưu điểm: Hiệu quả cao, cải thiện lâu dài, dạng viên nang mềm dễ sử dụng.

Nhược điểm: Nguy cơ cao gây dị tật bẩm sinh ở phụ nữ mang thai, có thể gây ra một số tác dụng phụ.

Nhà sản xuất: Công ty TNHH dược phẩm Đạt Vi Phú. Số đăng ký: VD-19675-13. Đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên.

Lưu ý: Thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo. Luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào.


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Các thông tin về dược phẩm trên ThuocChuan.com chỉ mang tính chất tham khảo. Tuyệt đối không tự ý sử dụng dược phẩm khi chưa có sự tư vấn từ người có chuyên môn.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ