Znats

Thuốc kê đơn - cần tư vấn

Chính sách khuyến mãi

Dược sỹ tư vấn 24/7.

Thuốc kê đơn cần cung cấp thông tin đơn thuốc để được tư vấn thêm.

Sản phẩm chính hãng, cam kết chất lượng.

Kiểm tra hàng trước khi thanh toán.

Chuyển phát toàn quốc: 25.000đ/đơn (dưới 2kg). Đơn thuê ship ngoài khách tự thanh toán phí ship


author-avatar
Được viết bởi
Cập nhật mới nhất:

Thông tin dược phẩm

Nhà sản xuất:
Số đăng ký:
VD-29169-18
Hoạt chất:
Dạng bào chế:
Viên nang cứng
Quy cách:
Hộp 1 vỉ x 10 viên
Xuất xứ:
Việt Nam
Đơn vị kê khai:
Công ty Cổ phần Dược phẩm Trung ương 2

Video

Znats 250mg

Thành phần

Mỗi viên nang cứng Znats chứa:

Thành phần Hàm lượng
Cefaclor 250mg
Tá dược vừa đủ 1 viên

Dạng bào chế: Viên nang cứng

Công dụng - Chỉ định

Znats 250mg được chỉ định để điều trị các nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm với Cefaclor gây ra, bao gồm:

  • Viêm đường hô hấp mức độ nhẹ và vừa.
  • Nhiễm khuẩn đường tiết niệu (không dùng cho viêm tuyến tiền liệt).
  • Nhiễm khuẩn da và mô mềm do Staphylococcus nhạy cảm.

Thuốc đặc biệt hiệu quả trong các trường hợp nhiễm khuẩn không đáp ứng với các kháng sinh thông thường.

Liều dùng - Cách dùng

Liều dùng

Người lớn: Uống 1 viên (250mg), 8 giờ/lần. Liều có thể tăng gấp đôi trong trường hợp nặng, nhưng không quá 16 viên/ngày. Thời gian điều trị: 7-10 ngày.

Suy thận: Cần điều chỉnh liều. Độ thanh thải Creatinin 10-50ml/phút: giảm 50% liều; dưới 10ml/phút: dùng 1/4 liều thông thường. Bệnh nhân thẩm phân máu: Liều khởi đầu 250-1g trước thẩm phân, sau đó 250-500mg/lần, 6-8 giờ/lần.

Trẻ em trên 5 tuổi: 1 viên, 8 giờ/lần.

Trẻ em 1 tháng - 5 tuổi: Nên dùng dạng bào chế khác.

Trẻ em dưới 1 tháng tuổi: Không nên sử dụng do chưa được nghiên cứu đầy đủ về độ an toàn và hiệu quả.

Cách dùng

Uống thuốc Znats, có thể uống cùng hoặc không cùng thức ăn.

Chống chỉ định

Không sử dụng Znats cho bệnh nhân:

  • Dị ứng với Cefaclor, Penicillin, Cephalosporin hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Tác dụng phụ

Các tác dụng phụ có thể gặp phải bao gồm:

  • Phát ban da, tiêu chảy
  • Tăng bạch cầu ưa eosin, giảm bạch cầu trung tính, tăng tế bào lympho
  • Buồn nôn, nôn
  • Làm dương tính test Coombs
  • Ngứa ngáy, nổi mề đay
  • Viêm âm đạo, ngứa bộ phận sinh dục, nhiễm nấm Candida
  • Sốt, phản ứng phản vệ, hoại tử biểu bì nhiễm độc, ban da mụn mủ, triệu chứng giống bệnh huyết thanh
  • Viêm đại tràng giả mạc
  • Thiếu máu tan huyết, giảm tiểu cầu
  • Viêm thận kẽ, viêm gan, vàng da, ứ mật
  • Động kinh, lú lẫn, mất ngủ, ảo giác, chóng mặt, ngủ gà
  • Đau khớp, cơ

Tương tác thuốc

  • Warfarin: Có thể làm tăng thời gian prothrombin.
  • Probenecid: Làm tăng nồng độ Cefaclor trong huyết thanh.
  • Aminoglycosid, Furosemid: Có thể làm tăng độc tính trên thận.

Lưu ý thận trọng khi dùng

  • Sử dụng kéo dài: Có thể gây viêm đại tràng giả mạc. Thận trọng với bệnh nhân bệnh đường tiêu hóa, đặc biệt viêm đại tràng. Tiêu chảy kéo dài, phân lẫn máu cần nghi ngờ viêm đại tràng giả mạc.
  • Suy thận: Cần thận trọng và điều chỉnh liều.
  • Trẻ em dưới 1 tháng tuổi: Không nên sử dụng.
  • Làm dương tính giả: Phản ứng tím Glucose niệu bằng chất khử.
  • Phụ nữ mang thai và cho con bú: Chỉ dùng khi thật cần thiết và theo chỉ định của bác sĩ. Thận trọng khi cho con bú, đặc biệt nếu trẻ có triệu chứng tiêu chảy, tưa lưỡi, nổi ban.

Xử lý quá liều

Triệu chứng: Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đau thượng vị, phản ứng dị ứng.

Xử trí: Rửa dạ dày, ruột (nếu uống liều cao gấp 5 lần). Hỗ trợ hô hấp, truyền dịch. Than hoạt tính có thể làm giảm hấp thu thuốc.

Quên liều

Uống thuốc càng sớm càng tốt. Nếu gần đến giờ uống liều kế tiếp, bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch uống thuốc như bình thường. Không uống gấp đôi liều để bù liều đã quên.

Thông tin thêm về Cefaclor

Dược lực học

Cefaclor là kháng sinh Cephalosporin bán tổng hợp thế hệ 2. Nó liên kết với protein gắn penicillin (PBP), ngăn chặn quá trình tổng hợp thành tế bào vi khuẩn, dẫn đến tác dụng diệt khuẩn.

Dược động học

Hấp thu: Hấp thu tốt qua đường tiêu hóa, không bị ảnh hưởng bởi thức ăn. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được sau 0,5-1 giờ.

Phân bố: Phân bố rộng rãi trong mô và dịch cơ thể, qua nhau thai và bài tiết vào sữa mẹ với lượng nhỏ. Khoảng 25% liên kết với protein huyết tương.

Chuyển hóa: Chưa phát hiện chuyển hóa. Thải trừ chủ yếu ở dạng không đổi.

Bài tiết: Thải trừ qua nước tiểu (60-85%) ở dạng không đổi. Thời gian bán hủy: 0,6-0,9 giờ.

Bảo quản

Bảo quản ở nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ không quá 30 độ C.


Tuyên bố miễn trừ trách nhiệm: Các thông tin về dược phẩm trên ThuocChuan.com chỉ mang tính chất tham khảo. Tuyệt đối không tự ý sử dụng dược phẩm khi chưa có sự tư vấn từ người có chuyên môn.

Sản phẩm liên quan


Sản phẩm cùng hãng

Chủ đề

Bình luận

Bạn hãy là người đầu tiên nhận xét về sản phẩm này

Đánh giá

0
Điểm đánh giá
(0 lượt đánh giá)
0 %
4.00
0 %
3.00
0 %
2.00
0 %
4.00
0 %
1 2 3 4 5
Thêm giỏ hàng
Gọi Tư Vấn Miễn Phí Chat nhanh đặt hàng Chat với Dược Sĩ